Mỗi cá nhân đều được cấp một mã số định danh duy nhất và được cấp Số định danh cá nhân hay còn được gọi là Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Vậy Số định danh cá nhân là gì? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp cho các bạn giải đáp thắc mắc trên.
I. Số định danh cá nhân là gì?
Số thẻ CCCD là mã số định danh cá nhân. Số này được xác lập từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, khai thác thông tin của công dân. Do đó, số định danh cá nhân chính là số Căn cước công dân.
Bạn đang xem: Số định danh cá nhân là gì? Cách tra cứu số định danh cá nhân
>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Giấy định danh cá nhân xin ở đâu? hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Giấy định danh cá nhân xin ở đâu?
II. Số định danh cá nhân tiếng Anh là gì?
Số định danh cá nhân trong tiếng Anh được gọi là “personal identification number” hoặc “PIN”.
III. Cách tra cứu số định danh cá nhân
1. Cách tra cứu số định danh cá nhân đối với người đã có CCCD gắn chíp
Đối với những người đã có Căn cước công dân gắn chíp thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân gắp chíp.
2. Cách tra cứu số định danh cá nhân đối với người chưa có CCCD gắn chíp
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Bước 2: Chọn Đăng nhập.
Bước 3: Chọn loại tài khoản muốn đăng nhập.
Bước 4: Tiến hành đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản thì tiến hành Đăng ký
Bước 5: Chọn “Lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú”
Bước 6: Chọn “Thông báo lưu trú”
Bước 7: Xem số định danh cá nhân tại dấu mũi tên
IV. Số định danh cá nhân dùng để làm gì?
Tất nhiên, dưới đây là một mô tả chi tiết hơn về việc sử dụng số định danh cá nhân (PIN) và các ứng dụng cụ thể của nó:
1. Bảo mật Thiết Bị và Dữ Liệu Cá Nhân:
- Số PIN thường được sử dụng để bảo mật các thiết bị cá nhân như điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính để bàn và máy tính xách tay.
- Sử dụng số PIN để mở khóa thiết bị, đảm bảo rằng chỉ có người dùng có số PIN mới có thể truy cập vào dữ liệu và thông tin cá nhân lưu trữ trong thiết bị.
2. Giao Dịch Thanh Toán và Tài Chính:
- Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, số PIN thường được yêu cầu để xác thực giao dịch và bảo mật thông tin tài chính của bạn.
- Nó cũng thường được sử dụng trong các máy ATM để thực hiện rút tiền và kiểm tra tài khoản ngân hàng.
3. Xác Minh Danh Tính Trực Tiếp:
- Khi bạn gọi vào dịch vụ khách hàng hoặc tương tác với tổ chức nào đó, họ có thể yêu cầu bạn cung cấp số PIN để xác minh danh tính và bảo mật thông tin cá nhân.
4. Truy Cập Dịch Vụ Cá Nhân Trực Tuyến:
- Nhiều trang web, ứng dụng di động và dịch vụ trực tuyến yêu cầu bạn tạo một số PIN để truy cập và bảo vệ tài khoản cá nhân của bạn.
- Số PIN giúp đảm bảo rằng chỉ có người dùng hợp pháp mới có thể truy cập vào thông tin cá nhân, email, tài liệu và dữ liệu khác lưu trữ trên các nền tảng này.
5. Xác Minh Tham Gia Các Sự Kiện Hoặc Hoạt Động Offline:
- Trong một số tình huống, như khi tham gia hội thảo hoặc sự kiện, số PIN có thể được yêu cầu để xác minh danh tính của bạn.
- Điều này giúp đảm bảo rằng chỉ có những người được mời mới có thể tham gia vào các hoạt động này.
6. Bảo Mật Thông Tin Cá Nhân và Dữ Liệu Quan Trọng:
- Số PIN cũng thường được sử dụng để mã hóa và bảo mật dữ liệu cá nhân quan trọng, như tài liệu nhạy cảm, tài khoản ngân hàng và thông tin cá nhân khác.
7. Xác Minh Độ Tuổi và Quyền Truy Cập:
- Trong một số trường hợp, số PIN có thể được sử dụng để xác minh độ tuổi của bạn hoặc quyền truy cập vào nội dung dành riêng.
8. Bảo Mật Không Gian Làm Việc và Mạng Nội Bộ:
- Trong môi trường làm việc, số PIN có thể được sử dụng để bảo mật máy tính cá nhân, truy cập mạng nội bộ và các dịch vụ nội bộ khác.
9. Bảo Vệ Quyền Riêng Tư:
- Số PIN cũng có thể được sử dụng để bảo vệ quyền riêng tư của bạn trong các tình huống như truy cập vào mục tin nhắn cá nhân, album ảnh riêng tư và các dịch vụ tương tự.
Tóm lại, số định danh cá nhân (PIN) đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thông tin cá nhân, xác minh danh tính và thực hiện các giao dịch an toàn. Tuy nhiên, bạn cần luôn giữ bí mật số PIN của mình và không chia sẻ nó với bất kỳ ai khác để đảm bảo an toàn thông tin cá nhân và tài chính.
V. Ý nghĩa số định danh cá nhân
Số thẻ định danh cá nhân là một chuỗi gồm 12 con số tự nhiên, được cấu thành bởi các yếu tố sau:
– Ba chữ số đầu tiên biểu thị mã tỉnh, thành phố thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã quốc gia nơi công dân được đăng ký khai sinh.
– Ba chữ số tiếp theo tương ứng với mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh.
– Sáu chữ số còn lại là các con số ngẫu nhiên.
VI. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
VIII. Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân, còn được gọi là thẻ căn cước, là một tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan chính phủ của một quốc gia để xác định và chứng minh danh tính của mỗi công dân trong nước.
IX. Quy định về sử dụng số định danh cá nhân trên Căn cước công dân
Giấy định danh cá nhân là thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trong đó có đầy đủ thông tin cá nhân, số định danh cá nhân được xác nhận bởi cơ quan công an nơi đăng ký thường trú.
Theo Khoản 3 Điều 5 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân thì:
“Mẫu Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) được in trực tiếp từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Công dân sử dụng Thông báo này để chứng minh nội dung thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.”
Theo đó, Giấy định danh cá nhân được trích xuất trực tiếp từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân của công dân.
Giấy định danh là gì? (Cập nhật 2022)
XI. Công dân xin cấp giấy thông báo số định danh cá nhân thế nào?
Việc xin cấp số định danh cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 5, Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân:
“…
Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.
…”
Cụ thể, người dân có văn bản yêu cầu nêu rõ mục đích, nội dung thông tin cần cung cấp; xuất trình thẻ CCCD để cơ quan công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin. Sau đó, từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ quan công an sẽ cung cấp giấy định danh cá nhân cho người yêu cầu.
XII. Cấp lại số định danh
Trong quá trình sử dụng, công dân muốn xác lập lại số định danh cá nhân do được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh: Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.
XIII. Mọi người cũng hỏi
1. Số định danh cá nhân có từ năm nào?
Từ năm 2016, số định danh cá nhân đã được triển khai cấp cho cho công dân ngay khi đăng ký khai sinh theo Điều 14 Luật Hộ tịch. Người dưới 14 tuổi chưa được cấp Căn cước công dân có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ.
2. Số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân không?
Như đã nêu, số thẻ CCCD đại diện cho mã số định danh cá nhân. Số này được tạo ra từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và được sử dụng để liên kết, cập nhật và tận dụng thông tin liên quan đến công dân.
Do đó, số định danh cá nhân tương đương với số Căn cước công dân.
3. Lấy số định danh cá nhân cho trẻ sơ sinh ở đâu?
Từ 01/7/2021, Bộ Công an cấp số định danh cho toàn dân, gồm những người đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số và trẻ em chưa đến tuổi đi làm Căn cước công dân. Vậy trẻ sơ sinh nếu cần số định danh cá nhân thì có thể lấy ở đâu?
Căn cứ vào Luật Căn cước công dân quy định trẻ em làm khai sinh từ 01/01/2016 trở đi sẽ được cấp số định danh trong giấy khai sinh, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ.
Nếu không thấy số định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, có thể theo sổ hộ khẩu và giấy khai sinh của con đến công an khu vực nơi đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được cung cấp.
4. Lấy số định danh cá nhân học sinh ở đâu?
Câu trả lời của câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua bài viết: Mã số định danh học sinh là gì? Lấy ở đâu?
5. Thời điểm cấp số định danh cá nhân?
Công dân sẽ được cấp số định danh cá nhân khi tiến hành đăng ký khai sinh.
Trong trường hợp công dân đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh nhưng vẫn chưa nhận được số định danh cá nhân, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ tạo số định danh cá nhân cho công dân dựa trên thông tin có sẵn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Hơn nữa, nếu công dân đã có số định danh cá nhân nhưng thông tin về giới tính hoặc năm sinh của họ bị điều chỉnh hoặc sửa đổi sau khi đăng ký hộ tịch, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ cấp lại số định danh cá nhân dựa trên thông tin mới về giới tính và năm sinh sau khi công dân hoàn thành thủ tục đăng ký hộ tịch.
6. Mã số định danh cá nhân có dùng thay mã số thuế không?
Cụ thể, theo Điều 35 Khoản 7 của Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:
Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho tất cả các thành viên trong dân cư, mã số định danh cá nhân có thể được sử dụng thay thế cho mã số thuế.
Do đó, theo quy định này, công dân có thể sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế để tiến hành một số thủ tục như mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, thực hiện việc khai thuế, nộp thuế, đề xuất miễn thuế, giảm thuế, hoặc yêu cầu hoàn thuế…
Trên đây là một số thông tin cơ bản mà ACC muốn cập nhật với các bạn về vấn đề về Số định danh cá nhân là gì?. Trong quá trình cập nhật, nếu như quý khách hàng có thắc mắc thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: accgroup.vn.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp