Lỗi không có bảo hiểm ô tô, bảo hiểm hết hạn phạt bao nhiêu?

Bảo hiểm ô tô là một trong những giấy tờ quan trọng cần có khi tham gia giao thông. Lỗi không có bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu, lỗi bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu tiền? Tham khảo ngay bài viết của Cứu hộ 916 để biết về mức xử phạt này.

Bảo hiểm xe ô tô là gì?

Bảo hiểm xe ô tô là giấy tờ quan trọng do chủ xe ô tô và nhà cung cấp bảo hiểm giao kết. Bên bảo hiểm sẽ thanh toán các chi phí thiệt hại trong trường hợp xe không may gặp tai nạn hoặc rủi ro phát sinh trong quá trình tham gia giao thông.

Các loại bảo hiểm xe ô tô

Hiện nay thị trường có nhiều loại bảo hiểm xe ô tô, trong đó phân làm hai loại chính là: bảo hiểm xe ô tô bắt buộc và bảo hiểm không bắt buộc.

  • Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc gồm: bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô.
  • Bảo hiểm không bắt buộc gồm: Bảo hiểm vật chất xe ô tô; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự với hàng hóa vận chuyển; Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe…

Các loại bảo hiểm ô tô bắt buộc

Các loại bảo hiểm ô tô bắt buộc

Trong các loại bảo hiểm xe ô tô kể trên, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô được pháp luật quy định cụ thể, tất cả chủ xe ô tô đều phải có. Nếu thiếu chủ phương tiện sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.

Xem thêm: Bảo hiểm xe ô tô 2 chiều là gì? Có nên mua không?

Chi phí đóng bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là bao nhiêu?

Cụ thể, theo Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo đầy đủ các giấy tờ sau:

– Đăng ký xe

– Giấy phép lái xe

– Chứng nhận kiểm định

– Bảo hiểm TNDS bắt buộc

Đồng thời, Nghị định 103/2008/NĐ-CP quy định rõ về việc chủ xe cơ giới (trong đó có xe ô tô) phải tham gia bảo hiểm bắt buộc là bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Như vậy, trong hợp người lái xe điều khiển ô tô không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ bị xử phạt theo quy định.

Mức phí bảo hiểm bắt buộc của xe ô tô được quy định tại Thông tư 22/2016/TT-BTC. Cụ thể, mức phí bảo hiểm (chưa bao gồm 10% VAT) như sau:

– Xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ: 437.000 vnđ.

– Xe ô tô kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000 vnđ.

– Xe ô tô không kinh doanh vận tải từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000 vnđ.

– Xe ô tô kinh doanh vận tải 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000 vnđ

– Xe ô tô không kinh doanh vận tải từ 12 đến 24 chỗ ngồi: 1.270.000 vnđ.

Nếu phạm lỗi không có bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu tiền?

Là loại hình bảo hiểm bắt buộc, nên khi không có bảo hiểm ô tô, chủ xe sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Cụ thể, mức xử phạt được quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với 1 trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô nhưng không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực;

Như vậy, trường hợp bảo hiểm xe ô tô hết hạn cũng bị xem xét tương đương với lỗi không có bảo hiểm xe ô tô. Khi không có bảo hiểm ô tô hoặc bảo hiểm hết hạn, chủ xe sẽ bị xử phạt theo hình thức phạt tiền từ 400.000 vnđ đến 600.000 vnđ.

Lỗi không bảo hiểm ô tô sẽ bị xử phạt hành chính từ 400.000 vnđ - 600.000 vnđ

Lỗi không bảo hiểm ô tô sẽ bị xử phạt hành chính từ 400.000 vnđ – 600.000 vnđ

Bên cạnh đó, theo Điều 80 về Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ.

Trong trường hợp chủ của phương tiện vi phạm không có mặt ở tại nơi xảy ra vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt có thể căn cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt hành chính theo đúng quy định pháp luật, người điều khiển phương tiện vi phạm phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và được phép chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện.

Trường hợp người điều khiển phương tiện vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ của phương tiện, người có thẩm quyền xử phạt có thể tiến hành tạm giữ phương tiện để bảo đảm việc xử phạt đối với chủ của phương tiện vi phạm.

Như vậy, theo căn cứ nêu trên, trong trường hợp này, nếu bạn cho mượn xe, người điều khiển xe của bạn sẽ bị xử phạt với lỗi xe không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện với mức phạt tương đương. Nếu người điều khiển xe không chấp hành quyết định xử phạt, phương tiện có thể bị tạm giữ để tiến hành xử phạt với chủ xe.

Lỗi hết hạn bảo hiểm ô tô nghị định 100 bị xử phạt hành chính tương đương với lỗi không có bảo hiểm ô tô là 400.000 - 600.000 vnđ

Lỗi hết hạn bảo hiểm ô tô nghị định 100 bị xử phạt hành chính tương đương với lỗi không có bảo hiểm ô tô là 400.000 – 600.000 vnđ

Tạm kết

Trên đây, Cứu hộ 916 đã chia sẻ với bạn thông tin về lỗi không có bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu và mức xử phạt khi bảo hiểm ô tô hết hạn. Lỗi không bảo hiểm ô tô là một trong những lỗi cơ bản chủ xe không đáng mắc phải. Lưu ý, bạn chỉ cần luôn mang theo bảo hiểm khi lưu thông trên đường, cũng như chú ý tới thời hạn kịp thời mua bổ sung để tránh bị xử phạt hành chính. Đồng thời, bảo hiểm còn giúp chủ xe chi trả phần bồi thường khi xe không may gây ra va chạm và thiệt hại cho bên thứ ba.

Hy vọng thông tin này hữu ích với các chủ xe quan tâm. Chúc các bạn luôn có những cung đường an toàn. Có bất cứ vấn đề gì cần tư vấn, cứu nạn cứu hộ khi đang tham gia giao thông, liên hệ ngay với Cứu hộ 916 để được hỗ trợ 24/7.

CỨU HỘ GIAO THÔNG 916

Hotline: 0832.916.916

Website: https://cuuho916.vn/