Huân chương chiến công hạng nhì được bao nhiêu tiền

Xin hỏi mức tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhì cho cá nhân Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Quyết định hủy khen thưởng của cá nhân được thực hiện khi nào?

Huân chương chiến công

1. Cá nhân thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào để được tặng thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhì?

Căn cứ Điều 29 Thông tư 151/2018/TT-BQP Hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

“Huân chương Quân công” hạng nhì Thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Như sau: 1. “Huân chương Quân công” hạng Nhì để tặng, truy tặng cho người đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu, thành tích có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn Quân đội, được Bộ Quốc phòng công nhận; b) Chủ động, thông minh, dũng cảm, đạt hiệu quả chiến đấu cao, ra sức bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng, chống tội phạm góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự. , An ninh xã hội ; thành tích đã có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, được Bộ CHQS tỉnh ghi nhận. 2. “Huân chương Chiến công” hạng nhì để tặng cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, được Bộ Quốc phòng công nhận; b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, được Bộ Quốc phòng công nhận. Như vậy, Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

– Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, được Bộ Quốc phòng công nhận;

– Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, được Bộ Quốc phòng công nhận.Huân chương Chiến công hạng nhì

2. Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì đối với cá nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Mức tiền thưởng Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83/2011/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại 1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau: a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở; b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở; c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở; d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở; đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở; e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở; g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở; h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở. 2. Tập thể được thưởng huân chương các loại, thưởng bằng hoặc huy chương kèm theo mức tiền thưởng gấp đôi mức tiền thưởng của cá nhân quy định tại khoản 1 điều này. Như vậy, mức tiền thưởng đối với người được tặng thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhì của Quân đội nhân dân Việt Nam là 7,5 lần mức lương cơ sở. Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng, thì mức tiền thưởng đối với người được tặng thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhì trong Quân đội nhân dân Việt Nam là 11.175.000 đồng.

3. Thành viên Quân đội nhân dân Việt Nam hủy quyết định khen thưởng trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 87 Thông tư 151/2018/TT-BQP Hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Hủy quyết định khen thưởng Thực hiện theo quy định tại Điều 78 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Như sau: 1. Cá nhân gian dối trong việc báo cáo thành tích để được khen thưởng Huân chương, Huy chương, Bằng khen, Giấy khen sẽ bị hủy quyết định phê duyệt và bị thu hồi hiện vật đã tặng, tiền thưởng. 2. Căn cứ kết luận của cơ quan có thẩm quyền xác định cá nhân đã khai man thành tích để được xét tặng khen thưởng, cơ quan đề nghị đề nghị cơ quan có thẩm quyền đề nghị ra quyết định hủy bỏ. hủy quyết định và thu hồi tiền đóng bảo hiểm bằng hiện vật. 3. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ Quyết định kiến ​​nghị bao gồm: a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị trực tiếp trình khen thưởng đối với từng loại khen thưởng cho cá nhân; b) Báo cáo tổng hợp các căn cứ trình cấp có thẩm quyền hủy bỏ quyết định khuyến nghị. 4. Trường hợp tập thể, cá nhân đã biểu dương, sau đó có kết luận của cấp có thẩm quyền là có sai sót, khuyết điểm trong thời gian tính thành tích thì đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng; tùy theo mức độ vi phạm, khuyết điểm mà hạ bậc thi đua, khen thưởng hoặc hủy bỏ quyết định khen thưởng theo quy định, trừ trường hợp có người hy sinh hoặc từ trần. 5. Sau khi có quyết định hủy bỏ danh hiệu, hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu vinh dự Nhà nước, cơ quan khen thưởng thu hồi danh hiệu, hình thức khen thưởng hiện vật và trao cho cơ quan chủ trì thi đua khen thưởng Nhà nước. mức cao hơn ; số tiền phí thu nộp ngân sách nhà nước hoặc quỹ thi đua khen thưởng theo quy định. Như vậy, cá nhân thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam bị hủy bỏ quyết định tiến cử trong các trường hợp sau:

– Người gian dối trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng huân chương, huy chương, bằng khen hoặc giấy khen sẽ bị thu hồi quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận. – Căn cứ vào việc cơ quan có thẩm quyền phát hiện cá nhân đã khai man thành tích để được nhận khen thưởng, cơ quan đề nghị đề nghị cơ quan có thẩm quyền đề nghị ra quyết định hủy bỏ quyết định khen thưởng và thu hồi hiện vật, tiền thưởng. – Trường hợp tập thể, cá nhân được biểu dương đã có kết luận của cấp có thẩm quyền về vi phạm, khuyết điểm trong thời gian tính thành tích đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng thì tùy theo mức độ vi phạm, khuyết điểm để hạ bậc thi đua khen thưởng hoặc hủy bỏ quyết định khen thưởng theo quy định, trừ trường hợp có người hy sinh hoặc từ trần.