Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video kinh tuyến vĩ tuyến la gì – lớp 6

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí

1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến

a. Kinh tuyến

Tài liệu VietJack

– Khái niệm: kinh tuyến là các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam.

– Số lượng: trên quả Địa Cầu có tất cả 360 kinh tuyến nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10.

– Kinh tuyến gốc:

+ Kinh tuyến gốc được quy ước là đường kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt (nước Anh).

+ Kinh tuyến gốc chia quả Địa Cầu thành bán cầu Đông và bán cầu Tây.

– Phân loại:

+ Những kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông.

+ Những kinh tuyến bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây.

– Độ dài: tất cả các đường kinh tuyến đều có độ dài bằng nhau.

b. Vĩ tuyến

Tài liệu VietJack

– Khái niệm: vĩ tuyến là những đường tròn, nằm vuông góc với các kinh tuyến và song song với nhau.

– Số lượng: Trên quả Địa Cầu có 181 vĩ tuyến nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10.

– Vĩ tuyến gốc:

+ Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến 00, có độ dài lớn nhất hay còn gọi là Xích Đạo.

+ Đường Xích Đạo chia quả Địa cầu thành bán cầu Nam và bán cầu Bắc.

– Phân loại:

+ Từ Xích Đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến Bắc.

+ Từ Xích Đạo xuống cực Nam là những vĩ tuyến Nam.

– Độ dài: vĩ tuyến gốc 00 có độ dài lớn nhất. Độ dài các vĩ tuyến nhỏ dần về phía 2 cực.

2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí.

– Tọa độ Địa lí là hệ thống kinh độ, vĩ độ của một điểm.

– Khái niệm:

+ Kinh độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng độ từ kinh tuyến gốc tới kinh tuyến đi qua điểm đó.

+ Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng độ từ kinh tuyến gốc tới kinh tuyến đi qua điểm đó.

– Cách viết tọa độ Địa lí của một điểm:

Ví dụ: Điểm A có kinh độ là 1050Đ, vĩ độ là 210B.

Tọa độ của điểm A được ghi là (210B, 1050Đ).

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí

Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 2. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 4. Vĩ tuyến gốc chính là

A. chí tuyến Bắc.

B. Xích đạo.

C. chí tuyến Nam.

D. hai vòng cực.

Câu 5. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 181.

B. 182.

C. 180.

D. 179.

Câu 6. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.

B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Câu 7. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Đức.

B. Nga.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 8. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?

A. 361.

B. 180.

C. 360.

D. 181.

Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là

A. bản đồ.

B. lược đồ.

C. quả Địa Cầu.

D. quả Đất.

Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.

B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.

D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

Lý thuyết Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Lý thuyết Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Lý thuyết Bài 5: Lược đồ trí nhớ

Lý thuyết Bài 6: Trái Đất trong hệ Mặt Trời