Kí hiệu thấu kính hội tụ

Ký hiệu của thấu kính hội tụ là một vòng tròn có hai đường thẳng song song ở phía trên và phía dưới. Đường thẳng ở phía trên được gọi là trục chính của thấu kính, và đường thẳng ở phía dưới được gọi là quang tâm của thấu kính.

Trục chính của thấu kính là đường thẳng đi qua hai tiêu điểm của thấu kính. Quang tâm của thấu kính là điểm mà tất cả các tia sáng song song với trục chính hội tụ lại.

Ký hiệu thấu kính hội tụ thường được sử dụng trong các tài liệu vật lý và quang học.

Tính chất thấu kính hội tụ

Thấu kính hội tụ là một thấu kính có thể tập trung ánh sáng. Chúng thường được làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, và có hai mặt cong.

Tính chất của thấu kính hội tụ bao gồm:

  • Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính sẽ truyền thẳng.
  • Tia tới song song với trục chính của thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
  • Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính sẽ truyền song song với trục chính của thấu kính.

Tiêu cự của thấu kính hội tụ là khoảng cách từ quang tâm của thấu kính đến tiêu điểm.

Thấu kính hội tụ có nhiều ứng dụng trong đời sống, chẳng hạn như:

  • Đồ dùng quang học như kính đeo mắt, kính lúp, kính viễn vọng, máy ảnh, v.v.
  • Thiết bị y tế như kính hiển vi, máy chụp X-quang, v.v.
  • Công nghiệp như đèn pha, đèn chiếu, v.v.

Thấu kính hội tụ cho ảnh

Trắc nghiệm thấu kính mỏng

Câu 1. Thấu kính mỏng là:

  • Một tấm vật liệu trong suốt, có hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.
  • Một tấm vật liệu trong suốt, có hai mặt phẳng.
  • Một tấm vật liệu trong suốt, có hai mặt cong, đồng trục và có cùng bán kính cong.

Câu 2. Thấu kính hội tụ là:

  • Thấu kính có hai mặt cong, đồng trục và có cùng bán kính cong.
  • Thấu kính có hai mặt cong, đồng trục nhưng có bán kính cong khác nhau.
  • Thấu kính có một mặt cong và một mặt phẳng, đồng trục.

Câu 3. Thấu kính phân kì là:

  • Thấu kính có hai mặt cong, đồng trục nhưng có bán kính cong khác nhau.
  • Thấu kính có một mặt cong và một mặt phẳng, đồng trục.
  • Thấu kính có hai mặt phẳng.

Câu 4. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló:

  • Đi qua tiêu điểm vật.
  • Đi qua tiêu điểm ảnh.
  • Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.

Câu 5. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló:

  • Đi qua tiêu điểm vật.
  • Đi qua tiêu điểm ảnh.
  • Không đổi phương.

Câu 6. Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ:

  • Luôn là ảnh thật.
  • Luôn là ảnh ảo.
  • Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.

Câu 7. Khoảng cách giữa vật và tiêu điểm vật gọi là:

  • Độ tụ của thấu kính.
  • Tiêu cự của thấu kính.
  • Khoảng cách từ vật đến thấu kính.

Câu 8. Khoảng cách giữa ảnh và tiêu điểm ảnh gọi là:

  • Độ tụ của thấu kính.
  • Tiêu cự của thấu kính.
  • Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

**Câu 9. Thấu kính phân kì có tiêu cự:

  • Lớn hơn 0.
  • Nhỏ hơn 0.
  • Bằng 0.

Câu 10. Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kì:

  • Luôn là ảnh thật.
  • Luôn là ảnh ảo.
  • Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.

Đáp án:

  • 1, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10 đúng.

Giải thích:

  • Thấu kính mỏng là một tấm vật liệu trong suốt, có hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.
  • Thấu kính hội tụ là thấu kính có hai mặt cong, đồng trục và có cùng bán kính cong.
  • Thấu kính phân kì là thấu kính có một mặt cong và một mặt phẳng, đồng trục.
  • Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.
  • Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló không đổi phương.
  • Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
  • Khoảng cách giữa vật và tiêu điểm vật gọi là tiêu cự của thấu kính.
  • Khoảng cách giữa ảnh và tiêu điểm ảnh gọi là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
  • Thấu kính phân kì có tiêu cự nhỏ hơn 0.
  • Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kì có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.