Từ năm 2021, Bộ Công an đã tiến hành cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip trên phạm vi toàn quốc. Để thực hiện thủ tục làm thẻ căn cước công dân nhanh chóng và đúng pháp luật, chúng tôi sẽ phân tích để bạn đọc hiểu hơn về thủ tục làm thẻ căn cước công dân mới nhất:
- MỘT THÁNG CÓ KINH 2 LẦN CÓ BẤT THƯỜNG GÌ KHÔNG?
- Ý nghĩa các loài hoa dành tặng cho phái đẹp, hoa ngày quốc tế phụ nữ
- [Giải đáp thắc mắc]: Phá thai bằng rau răm như thế nào?
- BÍ KÍP TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY HOA ĐỖ QUYÊN TẠI NHÀ
- 499+ từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “c” giúp bạn mở rộng kho từ vựng của mình trong 5 phút
I. Căn cước công dân là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định như sau:
Bạn đang xem: Thủ tục làm căn cước công dân tại Thủ Đức
– Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”
Như vậy, thẻ Căn cước công dân được hiểu một cách đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam, trong đó phải ghi rõ và có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân.
Bên cạnh đó, nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 18 Luật này, cụ thể:
– Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
– Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.
II. Nơi làm căn cước công dân tại Thủ Đức
Thông tư 59/2021/TT-BCA của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân quy định tại khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.”
Do đó, kể từ khi Thông tư 59/2021/TT-BCA có hiệu lực vào ngày 01/7/2021, công dân có thể làm thẻ Căn cước công dân tại nơi tạm trú hoặc nơi thường trú thay vì chủ yếu làm tại nơi thường trú như trước đây.
Như vậy, những người dân hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại Thủ Đức có thể đến các cơ quan thẩm quyền để thực hiện thủ tục làm thẻ Căn cước công dân.
III. Lệ phí làm căn cước công dân tại Thủ Đức
Mức thu lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Tuy nhiên, theo Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, người dân sẽ được giảm 50% mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân từ 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022.
Theo đó, mức lệ phí cấp Căn cước công dân như sau:
Mức thu lệ phí
Từ 01/01/2022 đến 30/6/2022
Từ 01/07/2022
Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số (CMND), CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD
15.000 đồng/thẻ CCCD
30.000 đồng/thẻ CCCD
Xem thêm : Nợ dài hạn là tài sản hay nguồn vốn?
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu
25.000 đồng/thẻ CCCD
50.000 đồng/thẻ CCCD
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam
35.000 đồng/thẻ CCCD
70.000 đồng/thẻ CCCD
IV. Thủ tục làm căn cước công dân tại Thủ Đức
1. Đối với công dân làm căn cước công dân gắn chíp lần đầu:
Bước 1: Điền vào tờ khai theo mẫu
Người dân mang theo giấy tờ sau đây: SỔ HỘ KHẨU
Sau đó điền thông tin vào tờ khai căn cước công dân mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Bạn cũng có thể điền tờ khai này tại nhà hoặc tại nơi được phát để điền trực tiếp.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ
Sau khi người dân xuất trình Sổ hộ khẩu và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hoàn thiện. Thì cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc thông tin được nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác về người yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay
Tại cơ quan tiếp nhận làm căn cước công dân, người dân sẽ được cán bộ thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dân, kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo mẫu CC02 rồi ký tên xác nhận thông tin.
Bước 4: Trả kết quả.
Người dân sẽ được nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Nơi nhận kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện. Thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân)
2. Đối với người dân đổi từ chứng minh thư nhân dân sang thẻ căn cước công dân có gắn chíp.
Bước 1: Người dân mang theo Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân. Sau đó, điền vào tờ khai Căn cước công dân – mẫu CC01 tại Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Trường hợp người dân bị mất Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì cần làm thêm đơn CMND01, đơn này cần có dấu xác nhận của công an cấp xã.
Bước 2: Xuất trình sổ hộ khẩu để đối chiếu thông tin với tờ khai. Nộp lại CMND cũ:
Đối với CMND 9 số mà còn rõ nét ảnh, số và chữ thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước chứng minh thư nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau khi nhận chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc chứng minh thư 9 số có trách nghiệm cấp giấy xác nhận số chứng minh nhân dân cho công dân;
Đối với trường hợp chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét ảnh, số và chữ thì người có thẩm quyền sẽ tiến hành thu, hủy chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân cho công dân.
Đối với CMND 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả CMND đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.
Xem thêm : Mẹ bầu uống nước ngọt có gas ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của thai nhi?
Trường hợp mất CMND 9 số làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp giấy số CMND 9 số đã mất cho công dân.
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân và nộp lệ phí.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
V. Thủ tục làm căn cước công dân online tại Thủ Đức
1. Làm Căn cước công dân online tại Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
Bước 1: Người dân truy cập trang Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.
Tại đây, chọn Căn cước công dân để tiến hành làm thủ tục.
Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia mới được thực hiện thủ tục.
VI. Đối tượng làm thẻ căn cước công dân tại Thủ Đức
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ theo điều 21 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đó đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Bên cạnh đó, những ai đã có chứng minh thư nhân dân hoặc đã có thẻ căn cước công dân mã vạch thì sẽ được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc thẻ đã cũ bị hết hạn thẻ.
VII. Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?
Tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 về giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân như sau:
– Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
– Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
– Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định trên, thẻ Căn cước công dân có thể thay thế hộ chiếu nếu Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết sử dụng thẻ Căn cước thay hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Do đó, thẻ căn cước công dân không có giá trị thay thế hộ chiếu khi đi đến tất cả các quốc gia trên thế giới mà chỉ được sử dụng thay thế hộ chiếu khi bạn đi tới các quốc gia mà Việt Nam có thỏa thuận sử dụng thẻ căn cước thay hộ chiếu.
VIII. Dịch vụ tư vấn làm thẻ căn cước công dân tại Thủ Đức của Công ty Luật ACC
Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề làm thẻ căn cước công dân hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.
IX. Mọi người cũng hỏi
1. Ai có quyền cấp căn công dân?
Quyền cấp cho cơ quan công dân thường thuộc về cơ quan chính quyền phụ trách đối với công dân và hộ khẩu của mỗi quốc gia. Thông thường, đó là các cơ quan chuyên môn về cư trú và công dân hoặc cơ quan cảnh sát địa phương.
2. Mã định danh cá nhân trong căn cước công dân để làm gì?
Định danh công dân được sử dụng để xác nhận danh tính cá nhân trong nhiều hoạt động và quy trình, bao gồm:
- Mở tài khoản ngân hàng và thực hiện các giao dịch tài chính.
- Đăng ký tài khoản điện tử, email, mạng xã hội và các dịch vụ trực tuyến khác.
- Đăng ký, chuyển đổi hoặc gia hạn hộ chiếu và giấy phép lái xe.
- Thực hiện các giao dịch chính phủ, như đăng ký kết hôn, mua bất động sản và nhận các xã hội hỗ trợ chế độ.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp