Thủ tục cấp lại bằng lái xe máy như thế nào? Lệ phí cấp lại bằng lái xe máy là bao nhiêu?

lam lai bang lai xe may mat bao nhieu tien

Thủ tục cấp lại bằng lái xe máy như thế nào? Lệ phí cấp lại bằng lái xe máy là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Hồ sơ cấp lại bằng lái xe máy gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ làm lại bằng lái xe máy được quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

2. Thủ tục cấp lại bằng lái xe máy như thế nào?

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Người có yêu cầu làm lại bằng lái xe bị mất thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp một bộ hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Bước 2: Chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Bước 3: Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

* Trường hợp nộp hồ sơ online: Người dân truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

3. Lệ phí cấp lại bằng lái xe máy là bao nhiêu?

Theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) là 135.000 đồng/lần.

Từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, lệ phí cấp lại bằng lái xe khi công dân nộp hồ sơ online được giảm xuống còn 115.000 đồng/lần quy định tại Thông tư 63/2023/TT-BTC.

4. Bằng lái xe máy có thời hạn là bao lâu?

Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định về thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:

– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

– Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, theo quy định bằng lái xe máy là hạng A1, A2, A3, theo đó, căn cứ quy định nêu trên thì bằng lái xe máy là loại bằng lái không có thời hạn.

Nguyễn Ngọc Quế Anh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY