1. Lệ phí đăng ký tạm trú bao nhiêu tiền?
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú.
Mức lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:
Bạn đang xem: Làm thủ tục đăng ký tạm trú hết bao nhiêu tiền?
TT
Nội dung
Mức thu
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp
Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến
1
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)
15.000 đồng
7.000 đồng
2
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách
10.000 đồng
5.000 đồng
2. Ai được miễn lệ phí đăng ký tạm trú?
Xem thêm : Giới thiệu chung về USTH
Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú bao gồm:
– Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
– Người cao tuổi là người từ đủ 60 tuổi trở lên.
– Người khuyết tật là người khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
– Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
– Đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Công dân thường trú tại các xã biên giới.
– Công dân thường trú tại các huyện đảo.
– Công dân thuộc hộ nghèo.
– Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
3. Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144 năm 2021, người không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đến 01 triệu đồng.
Ngoài ra, các khoản 4 Điều 9 Nghị định 144 còn quy định phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng đối với một trong những hành vi vi phạm liên quan đến đăng ký tạm trú sau đây:
– Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký tạm trú;
– Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký tạm trú;
– Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
Xem thêm : Vaseline có làm trắng da không: Dùng loại nào thì tốt nhất?
– Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra tạm trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đăng ký tạm trú ở đâu? Cần chuẩn bị gì?
Hiện nay, có 02 cách để người dân dễ dàng đăng ký tạm trú:
– Cách 1: Đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.
– Cách 2: Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu để chứng minh chỗ ở hợp pháp, ví dụ:
Các hợp đồng về thuê, mua nhà ở; Hợp đồng tặng cho nhà ở; Giấy tờ thừa kế, nhận góp vốn…
Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
Giấy tờ về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở xây dựng trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như: Sổ hồng, Sổ đỏ,…
– Giấy phép xây dựng nếu nhà ở, công trình phải được cấp giấy phép xây dựng và đã xây xong…
(Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP)
Trên đây là giải đáp liên quan đến vấn đền: Lệ phí đăng ký tạm trú bao nhiêu tiền? Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp