CNXH – CNXH

Câu 1: Nền dân chủ nào xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loại? A. Nền dân chủ chủ nô B. Nền dân chủ tư sản C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa D. Không có câu trả lời đúng Câu 2: Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành: A. Chức năng xây dựng và đối nội, đối ngoại B. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội C. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội D. Chức năng đối nội và Chức năng đối ngoại

Câu 3: Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành: A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội B. Chức năng đối nội và Chức năng đối ngoại C. Chức năng xây dựng và đối nội, đối ngoại D. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

Câu 4: Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành: A. Chức năng đối nội và Chức năng đối ngoại B. Chức năng xây dựng và đối nội, đối ngoại C. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội D. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Câu 5: Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức nào? A. Hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp B. Hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện C. Hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và đại diện D. Không có câu trả lời đúng

Câu 6: Dưới góc độ nào dân chủ được xem là một thành tựu văn hoá, một quá trình sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do được sáng tạo và phát triển của con người? A. Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội B. Bản chất kinh tế C. Bản chất chính trị D. Tất cả đều đúng

Câu 7: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ: A. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ B. Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng C. Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới s ự lãnh đạo của Đảng Cộng sản D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Xét về bản chất chính trị, đâu là nền dân chủ vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc? A. Dân chủ chủ nô B. Dân chủ tư sản

C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa D. Cả 3 nền dân chủ

Câu 9: Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Đây là bản chất kinh tế của nền dân chủ nào? A. Dân chủ nguyên thủy B. Dân chủ chủ nô C. Dân chủ tư sản D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 10: Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì? A. Trấn áp phần tử chống đối bảo vệ nhà nước xã hội chủ ngĩa B. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới C. Bảo đảm cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân D. Thể Chế hóa và tổ chức thực hiện những yêu cầu dân chủ chân chính của nhân dân

Câu 11: Câu nói:”Chế độ dân chủ là một hình thức nhà nước, một trong những hình thái của nhà nước. Cho nên cũng như mọi nhà nước, chế độ dân chủ là việc thi hành có tổ chức, có hệ thống sự cưỡng bức đối với người ta” là của: A. V.Iênin B. Các C. Ph.Ănghen D. Hồ Chí Minh

Câu 12: Khác biệt về chất giữa sự thống trị của giai cấp vô sản và sự thống trị của các giai cấp bóc lột trước đây là: A. Sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình B. Sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội C. Sự thống trị của thiểu số đối với đa số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội D. Sự thống trị của đa số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình

Câu 13: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản ở điểm nào? A. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ B. Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng C. Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới s ự lãnh đạo của Đảng Cộng sản D. Tất cả đều đúng

Câu 14: Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so với các nhà nước pháp quyền khác là gì? A. Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân B. Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội C. Mang bản chất giai cấp nông dân, phục vụ lợi ích cho nhân dân D. Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu 20: Nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính thức được xác lập khi nào? A. Thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871 B. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới (1917) C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư cách cơ sở lý luận tổ chức, tiến hành cách mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp công nhân D. Không có câu trả lời đúng

Câu 21: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu xã hội là những… cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên”. A. Cộng đồng dân cư B. Cộng đồng dân tộc C. Cộng đồng nghề nghiệp D. Cộng đồng người

Câu 22: Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác? A. Cơ cấu xã hội – dân cư B. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp C. Cơ cấu xã hội – giai cấp D. Cơ cấu xã hội – tôn giáo

Câu 23: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu nào sau đây? A. Cơ cấu dân số B. Cơ cấu kinh tế C. Cơ cấu lãnh thổ D. Cơ cấu nghề nghiệp

Câu 24: Theo Các và Ph.Ăngghen, nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở châu Âu, nhất là ở nước Anh và Pháp từ giữa thế kỷ XIX thất bại là do: A. Không tổ chức liên minh với tầng lớp trí thức B. Không tổ chức liên minh với giai cấp tư sản C. Không tổ chức liên minh với giai cấp nông dân D. Không tổ chức liên minh với tầng lớp tiểu chủ

Câu 25: Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp, tầng lớp nào? A. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản B. Tầng lớp trí thức và tầng lớp tiểu chủ C. Tầng lớp trí thức và tầng lớp doanh nhân D. Giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động

Câu 6: Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1) để được luận điểm đúng: Theo V.Iênin: “Nếu không liên minh với…(1)..ì không thể có được chính quyền của giai cấp vô sản, không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó… Nguyên tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”. A. Trí thức B. Nông dân

C. Tư sản D. Tiểu thương

Câu 7: V.Iênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác B. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức C. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản D. Giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức và doanh nhân

Câu 8: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ nào? A. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất nghèo đói, bất công dẫn đến sự xích lại gần nhau. B. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau. C. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ sự áp bức bóc lột dẫn đến sự xích lại gần nhau. D. Không có câu trả lời đúng

Câu 9: Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? A. Nội dung kinh tế của liên minh B. Nội dung chính trị của liên minh C. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Theo V.Iênin, đâu là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917? A. Liên minh công, nông B. Liên minh công, nông và trí thức C. Liên minh công, tầng lớp lao động D. Không có câu trả lời đúnG

Câu 11: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thể hiện việc giữ vững lập trường chính trị – tư tưởng của giai cấp nào? A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân C. Giai cấp tư sản D. Tất cả đều đúng

Câu 12: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng đi đầu thực hiện quá trình này? A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân C. Đội ngũ trí thức D. Đội ngũ doanh nhân

Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới nào?

A. Nhu cầu và lợi ích chính trị B. Nhu cầu và lợi ích xã hội C. Nhu cầu và lợi ích văn hóa D. Nhu cầu và lợi ích kinh tế

Câu 20: Hiện nay ở Việt Nam, tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh là: A. Trí thức B. Công nhân C. Doanh nhân D. Thanh niên

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin đâu chính là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc? A. Sự biến đổi của phương thức sản xuất B. Sự biến đổi của LLSX C. Sự biến đổi của QHSX D. Sự biến đổi của khoa học kỹ thuật

Câu 2: Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào? A. Khi PTSX TBCN được xác lập thay thế PTSX Phong kiến B. Khi PTSX XHCN được xác lập thay thế PTSX TBCN C. Khi PTSX Cộng sản được xác lập thay thế PTSX XHCN D. Khi PTSX Phong kiến được xác lập thay thế PTSX Công xã nguyên thủy

Câu 3: Ở phương Đông, dân tộc được hình thành dựa trên cơ sở nào? A. Một nền văn hoá, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương đối chín muồi và một cộng đồng kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song nhìn chung còn kém phát triển và ở trạng thái phân tán B. Một nền văn hoá ổn định, một cộng đồng kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định C. Một tâm lý dân tộc ổn định, một cộng đồng kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định D. Một cộng đồng kinh tế phát triển, một tâm lý dân tộc đã phát triển

Câu 4: Hiểu theo nghĩa Dân tộc (nation) là cộng đồng chính trị – xã hội thì đặc trưng cơ bản nào được xem là đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc và là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, tạo nên nền tảng vững chắc của dân tộc? A. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế B. Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt C. Có sự quản lý của một nhà nước D. Có ngôn ngữ chung của quốc gia Câu 5: Theo nghĩa dân tộc (ethnies) là cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử thì tiêu chí nào được xem là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người? A. Cộng đồng về ngôn ngữ B. Cộng đồng về văn hóa C. Cộng đồng về kinh tế D. Ý thức tự giác tộc người

Câu 6: Nghiên cứu vấn đề dân tộc, V.Iênin phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc. Vậy xu hướng nào thể hiện rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, đế quốc?

A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau C. Đấu tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc D. Đấu tranh để thoát khỏi tình trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp bức của các nước tư bản chủ nghĩa

Câu 7: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung nào được xem là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội? A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng B. Các dân tộc được quyền tự quyết C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng và tự quyết

Câu 8: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung nào được xem là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc? A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng B. Các dân tộc được quyền tự quyết C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng và tự quyết

Câu 9: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ nhau cùng phát triển và tạo nên một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng? A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất

Câu 10: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào thể hiện dễ bị các thế lực phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam? A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất

Câu 11: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo kẽ hở để các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước? A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất

Câu 12: Nghiên cứu vấn đề dân tộc, V.Iênin phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc. Vậy xu hướng nào thể hiện do sự phát triển của lực lượng sản xuất, của khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá trong xã hội tư bản chủ nghĩa đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ

Câu 19: Trong vấn đề dân tộc, cương lĩnh của chủ nghĩa Mác – Lênin gồm mấy nội dung chủ yếu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 20: Các dân tộc ở Việt Nam còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Vậy muốn thực hiện bình đẳng dân tộc, chúng ta phải làm gì? A. Các dân tộc đoàn kết đấu tranh, giành và giữ vững nền độc lập của tổ quốc, xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa, để các dân tộc đều được phát triển tự do, đầy đủ và được hạnh phúc ấm no B. Giữ gìn sự thống nhất Tổ quốc xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa, để các dân tộc đều được phát triển tự do, đầy đủ và được hạnh phúc ấm no C. Xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa để các dân tộc đều được phát triển tự do, đầy đủ và được hạnh phúc ấm no D. Phải từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội

Câu 21: Đâu là mục tiêu về tư tưởng khi học tập và nghiên cứu về vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH? A. Thấy rõ tính khoa học trong quan điểm và cách thức giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác – Lênin, của ĐCS Việt Nam; từ đó xác định trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng và nhà nước B. Rèn luyện tư duy và năng lực vận dụng những nội dung đã học để phân tích, giải thích những vấn đề trong thực tiễn một cách khách quan, có cơ sở khoa học C. Nắm được quan điểm cơ bản của CN Mác – Lênin về vấn đề dân tộc, tôn giáo; MQH dân tộc và tôn giáo, nội dung chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam, tầm quan trọng của nó đối với sự nghiệp cách mạng toàn dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam D. Tất cả câu trả lời đều đúng

Câu 22: Đâu là mục tiêu về kiến thức khi học tập và nghiên cứu về vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH? A. Thấy rõ tính khoa học trong quan điểm và cách thức giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác – Lênin, của ĐCS Việt Nam; từ đó xác định trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng và nhà nước B. Rèn luyện tư duy và năng lực vận dụng những nội dung đã học để phân tích, giải thích những vấn đề trong thực tiễn một cách khách quan, có cơ sở khoa học C. Nắm được quan điểm cơ bản của CN Mác – Lênin về vấn đề dân tộc, tôn giáo; MQH dân tộc và tôn giáo, nội dung chính sách dân tộc tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam, tầm quan trọng của nó đối với sự nghiệp cách mạng toàn dân duwois sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam D. Tất cả câu trả lời đều đúng

Câu 23: Đâu là mục tiêu về kỹ năng khi học tập và nghiên cứu về vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH? A. Thấy rõ tính khoa học trong quan điểm và cách thức giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác – Lênin, của ĐCS Việt Nam; từ đó xác định trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng và nhà nước B. Rèn luyện tư duy và năng lực vận dụng những nội dung đã học để phân tích, giải thích những vấn đề trong thực tiễn một cách khách quan, có cơ sở khoa học C. Nắm được quan điểm cơ bản của CN Mác – Lênin về vấn đề dân tộc, tôn giáo; MQH dân tộc và tôn

giáo, nội dung chính sách dân tộc tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam, tầm quan trọng của nó đối với sự nghiệp cách mạng toàn dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam D. Tất cả câu trả lời đều đúng

Câu 24: Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định rằng : Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra. Vậy, mọi quan niệm về tôn giáo xét đến cùng được sinh ra từ đâu và thay đổi như thế nào? A. Được sinh ra từ những hoạt động sản xuất, những điều kiện sống nhất định trong xã hội và thay đổi theo những thay đổi của cơ sở kinh tế B. Được sinh ra từ những mục đích, lợi ích của con người, phản anh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ C. Được sinh ra từ những hoạt động sản xuất giản đơn, những điều kiện sống tối thiểu trong xã hội và thay đổi theo những thay đổi của cơ sở kinh tế D. Tất cả câu trả lời đều đúng

Câu 1: Nội dung giáo dục của gia đình Việt Nam hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo đức, ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà hướng đến giáo dục: A. Kiến thức quản lý tài chính, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới B. Kiến thức quản lý thời gian, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới C. Kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới D. Kiến thức khoa học xã hội, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới

Câu 2: Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau? A. Quan hệ hôn nhân B. Quan hệ huyết thống C. Quan hệ dòng tộc D. Quan hệ nuôi dưỡng

Câu 3: Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân? A. Vì nó thể hiện s ự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại B. Vì đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng C. Vì nó là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện như thế nào? A. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình B. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình C. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Chế độ xã hội nào để củng cố, duy trì chế độ bóc lột, với quan hệ gia trưởng, độc đoán, chuyên quyền đã có những quy định khắt khe đối với phụ nữ? A. Xã hội chiếm hữu nô lệ B. Xã hội phong kiến C. Xã hội tư bản chủ nghĩa D. Xã hội xã hội chủ nghĩa

C. Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư D. Tất cả đều đúng

Câu 13: Quan điểm sau đây của ai: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia đình”? A. Ph. Ăngghen B. C. Mác C. V. Lênin D. Hồ Chí Minh

Câu 14: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa”? A. Ph. Ăngghen B. C. Mác C. V. Lênin D. Hồ Chí Minh

Câu 15: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải yêu thương nhau thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác”? A. Ph. Ăngghen B. C. Mác C. V. Lênin D. C. Mác và Ph. Ăngghen

Câu 16: Quan điểm sau đây của ai: “Chính quyền Xô Viết, một chính quyền của nhân dân lao động, chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế giới đã hủy bỏ tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc quyền của người đàn ông trong gia đình”? A. Ph. Ăngghen B. V.I. C. V. Lênin D. Hồ Chí Minh

Câu 17: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới hợp đạo đức thì cũng chỉ riêng hôn nhân trong đó tình yêu được duy trì, mới là hợp đạo đức mà thôi… và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tình yêu say đắm mới át đi, thì ly hôn sẽ là điều hay cho đôi bên cũng như cho xã hội”? A. Ph.Ăngghen B. C. Mác C. V. Lênin D. C. Mác và Ph.Ăngghen

Câu 18: Quan điểm sau đây của ai: “..ột mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thực phẩm, quần áo, nhà ở và những công cụ cần thiết để sản xuất ra những thứ đó; mặt khác là sự sản xuất ra bản thân con người, là sự truyền nòi giống…”. Quan điểm trên đây của ai? A. Ph. Ăngghen B. C. Mác C. V. Lênin D. C. Mác và Ph. Ăngghen

Câu 19: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý – tình cảm đang tăng lên, là do: A. Đời sống vật chất của gia đình được nâng cao B. Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm C. Chuyển từ gia đình truyền thống sang gia đình hạt nhân D. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố tâm lý – tình cảm trong gia đình

Câu 20: Trong xã hội hiện đại, độ bền vững của gia đình Việt Nam phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái B. Sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, các mối quan hệ hòa hợp tình cảm giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái C. Sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong cuộc sống chung. D. Tất cả đều đúng

Câu 21: Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở nào? A. Quan hệ hôn nhân B. Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình C. Quan hệ huyết thống D. Tất cả đều đúng