Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối B. Dầu khí C. Cát trắng D. Cát vàng – Olm

Câu 1: Thành tựu:

– Kinh tế:

+ Nước ta nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát được kéo dài và duy trì ở mức đọ một con số.

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa.

+ Cơ cấu kinh tế lãnh thổ cũng chuyển dịch rõ nét.

– Xã hội:

+ Đạt được nhiều thành tựu to lớn trong việc xóa đói giảm nghèo, đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 2:

Cơ cấuXu hướng chuyển dịchNgành kinh tế

– Sự chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế: Tăng tỉ trọng KV dịch vụ và công nghiệp- xây dựng,giảm tỉ trọng KV nông- lâm- ngư nghiệp.

=> là sự chuyển dịch tích cực và phù hợp với yêu cầu chuyể dịch kinh tế theo hướng CNH- HĐH.

– Sự chuyể dịch trong nội bộ ngành kinh tế:

+ Khu vực I: Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

*Trong nông nghiệp: Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, gỉm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành dịch vụ nông nghiệp.

+ Khu vực II:

1. Trong cơ cấu giá trị sản xuất:

* Tăng tỷ trọng nhóm ngành CN chế biến.

* Giảm tỷ trọng các nhóm ngành CN khai thác và nhóm ngành CN sx, phân phối điện, khí đốt, nước.

2.Trong cơ cấu sản phẩm:

* Tăng tỷ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có khả năng cạnh tranh.

* Giảm tỷ trọng các sản phẩm chất lượng thấp, trung bình.

+Khu vực III: Tăng trưởng nhanh lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị.

Ra đời nhiều loại hình dịch vụ mới:

viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ …

Thành phàn kinh tế

– Tăng tỷ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, có vai trò ngày càng quan trọng.

– Giảm tỷ trọng thành phần kinh tế Nhà nước, nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế (chiếm tỷ trọng cao nhất).

– Giảm tỷ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tuy nhiên tỷ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng lên.

Lãnh thổ kinh tế

• Các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn

• Ba vùng kinh tế trọng điểm : phía Bắc, miền Trung và phía Nam

Câu 3:

a. Tỉ trọng ngành nông nghiệp= 0,8%,= 0,71% (năm 2005)

ngành lâm nghiệp= 0,04%, = 0,03% (năm 2005)

ngành thủy sản= 0,16% ( năm 2000), = 0,245 (năm 2005)

b. Nhận xét :

Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:

– Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.

– Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.

– Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.