1. Quyền của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư trực tiếp vào Việt Nam có thể lựa chọn các hình thức đầu tư khác nhau như thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp… Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài khi nắm quyền kiểm soát một doanh nghiệp tại Việt Nam sẽ được hưởng những quyền lợi cơ bản dành cho doanh nghiệp theo quy định tại Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020.
Bạn đang xem: Quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam theo Luật Đầu tư 2020
Bên cạnh đó, nhà đầu tư nước ngoài còn được hưởng những quyền lợi sau:
– Quyền được bảo hộ quyền về sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền hợp pháp khác.
– Quyền được bảo đảm sở hữu tài sản. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Quyền được chuyển tài sản của mình ra nước ngoài:
Xem thêm : Trứng vịt lộn kỵ gì? Trứng vịt lộn kỵ với thực phẩm nào?
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
- Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.
2. Ưu đãi đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam
Khi đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng những ưu đãi sau:
2.1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm, trong đó được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực bảo vệ môi trường; công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trong lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn, doanh thu cực lớn và sử dụng số lượng lớn người lao động theo quy định của luật; thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghệ cao và các ngành dệt may, da giày, điện tử – tin học, lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo mà trong nước chưa sản xuất được.
Áp dụng thuế suất 10% cho toàn thời hạn thực hiện dự án đối với phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp; hoạt động xuất bản, báo in; phần thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua;…
Đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất thép, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông-lâm-ngư-diêm nghiệp, sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống và thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất 17% trong 10 năm trong đó có 2 năm được miễn thuế và 4 năm tiếp theo được giảm 50% số thuế phải nộp.
2.2. Ưu đãi đầu tư về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Xem thêm : Lương cơ sở là gì? Lương cơ sở khác gì lương tối thiểu vùng?
Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong các trường hợp theo luật định.
Miễn thuế đối với một số loại hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Ngoài ra doanh nghiệp đầu tư nước ngoài còn được xem xét hoàn thuế và giảm thuế trong các trường hợp theo luật định.
2.3. Ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài về đất đai
Những ưu đãi như miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê và miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước có thời hạn sau thời gian xây dựng cơ bản.
2.4. Ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
Khu công nghiệp và khu kinh tế là 2 địa bàn được nhận ưu đãi đầu tư theo Điều 22, Nghị định 35/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư khi thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
- Khu kinh tế sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư khi thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Nhà đầu tư sẽ được trừ chi phí đầu tư xây dựng, vận hành, mua, thuê nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc, nhà đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về xây dựng nhà ở xã hội và quy định khác liên quan.
- Đối với nhà đầu tư có dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, môi trường, lao động, thương mại theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, hỗ trợ về tuyển dụng lao động và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
3. Lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào thị trường Việt Nam
Việt Nam đang dần trở thành thị trường thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu tại Đông Nam Á bởi rất nhiều lợi ích sau:
- Chính trị ổn định;
- Nền kinh tế ổn định và năng động;
- Vị trí địa lý thuận lợi;
- Chính sách mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Môi trường kinh doanh trẻ và không ngừng phát triển;
- Lực lượng lao động trẻ có sự cạnh tranh cao cùng với chi phí lao động cạnh tranh;
- Thành viên của nhiều hiệp định thương mại tự do.
Như vậy thông qua bài viết trên, bạn đọc đã nắm được các quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam theo Luật Đầu tư 2020 cùng những ưu đãi đầu tư về thuế, đất đai, đặc biệt là những ưu đãi nếu đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế đang rất được quan tâm hiện nay. Theo dõi Siglaw để cập nhật những thông tin mới nhất về Đầu tư FDI.
4. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp