Phụ cấp nhân viên y tế trường học [năm 2023] có tăng không?

Phụ cấp nhân viên y tế trường học

Về mức phụ cấp nhân viên y tế trường học, theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 56/2011/NĐ-CP, nhân viên y tế hay chính là viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại trường học được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề theo quyết định của Thủ trưởng trường học căn cứ vào:

– Đặc thù công việc nhân viên y tế trường học thực tế.

– Nguồn thu của nhà trường.

Lưu ý: Mặc dù không quy định cụ thể mức phụ cấp của nhân viên y tế trường học nhưng Chính phủ có giới hạn mức hưởng là “không vượt quá 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)” của nhân viên y tế trường học đó.

Như vậy, đây là đối tượng không có hệ số hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề cố định như viên chức y tế dự phòng, y tế cơ sở nêu tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP mà dựa vào tình hình thực tế để Hiệu trưởng các trường học xem xét, quyết định.

Lương nhân viên y tế trường học

Ngoài phụ cấp nhân viên y tế trường học, lương của đối tượng này cũng rất được quan tâm. Theo đó, căn cứ Công văn số 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, viên chức làm việc y tế trường học, nếu đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ thì được xếp lương theo chức danh đó.

Cụ thể, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ nêu tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:

  • Chức danh bác sĩ gồm: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ.
  • Chức danh y sĩ gồm: Y sĩ hạng IV.

Theo đó, tiêu chuẩn cụ thể của các chức danh này như sau:

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn trình độ, đào tạo

1

Bác sĩ cao cấp

– Tốt nghiệp bác sĩ một trong các chuyên khoa/chuyên ngành dưới đây:

  • Chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành y học
  • Chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng – Hàm – Mặt

– Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc hành nghề khám chữa bệnh dùng cho các hạng chức danh bác sĩ. – Có kỹ năng dùng được công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ/tiếng dân tộc nếu vị trí việc làm yêu cầu khi công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

2

Bác sĩ chính

– Tốt nghiệp bác sĩ của một trong các chuyên khoa:

  • Cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành y học trừ y học dự phòng
  • Cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Răng – Hàm – Mặt

– Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc hành nghề khám, chữa bệnh dùng cho các hạng chức danh bác sĩ. – Có kỹ năng dùng được công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ/tiếng dân tộc nếu vị trí việc làm yêu cầu khi công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

3

Bác sĩ

– Tốt nghiệp bác sĩ một trong các nhóm ngành:

  • Y học trừ y học dự phòng
  • Ngành Răng – Hàm – Mặt

– Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc hành nghề khám chữa bệnh dùng cho các hạng chức danh bác sĩ

– Có kỹ năng dùng được công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ/tiếng dân tộc nếu vị trí việc làm yêu cầu khi công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

4

Y sĩ hạng IV

Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp

Khi đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên, nhân viên y tế trường học sẽ được xếp lương tương ứng như các đối tượng này.

Lương và phụ cấp nhân viên y tế trường học là bao nhiêu? (Ảnh minh hoạ)

Cụ thể, theo Điều 13 Thông tư liên tịch số 10 năm 2015: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

– Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp nêu trên là:

  • Bác sĩ cao cấp: Hệ số lương từ 6,2 – 8,0.
  • Bác sĩ chính: Hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
  • Bác sĩ: Hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
  • Y sĩ: Hệ số lương từ 1,86 – 4,06.

– Mức lương cơ sở từ 01/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng.

Do đó, lương hiện nay của nhân viên y tế trường học tương ứng với các chức danh bác sĩ, y sĩ nêu trên khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của chức danh tương ứng là:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương được hưởng

(đơn vị: đồng/tháng)

Bác sĩ cao cấp

Bậc 1

6,2

11.160.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,0

14.400.000

Bác sĩ chính

Bậc 1

4,4

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,1

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

Bác sĩ

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,0

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Y sĩ

Bậc 1

1,86

3.348.000

Bậc 2

2,06

3.708.000

Bậc 3

2,26

4.068.000

Bậc 4

2,46

4.428.000

Bậc 5

2,66

4.788.000

Bậc 6

2,86

5.148.000

Bậc 7

3,06

5.508.000

Bậc 8

3,26

5.868.000

Bậc 9

3,46

6.228.000

Bậc 10

3,66

6.588.000

Bậc 11

3,86

6.948.000

Bậc 12

4,06

7.308.000