Mức trợ cấp, phụ cấp mới nhất cho thương binh từ 01/7/2023

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video lương thương binh 3/4 là bao nhiêu

1. Thương binh là ai?

Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đều được gọi chung là thương binh. Trong đó:

Thương binh

Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp:

– Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;

– Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;

– Làm nghĩa vụ quốc tế;

– Đấu tranh chống tội phạm;

– Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, tài sản của Nhà nước và nhân dân;

– Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;

– Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.

Người hưởng chính sách như thương binh

Không phải là quân nhân, công an nhân dân nhưng bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.

Thương binh loại B

Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác, được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.

2. Mức trợ cấp cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Theo Phụ lục II Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:

Đơn vị: đồng

Stt

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.384.000

2

22%

1.451.000

3

23%

1.513.000

4

24%

1.580.000

5

25%

1.648.000

6

26%

1.712.000

7

27%

1.777.000

8

28%

1.846.000

9

29%

1.908.000

10

30%

1.977.000

11

31%

2.041.000

12

32%

2.109.000

13

33%

2.174.000

14

34%

2.240.000

15

35%

2.308.000

16

36%

2.371.000

17

37%

2.435.000

18

38%

2.505.000

19

39%

2.571.000

20

40%

2.635.000

21

41%

2.702.000

22

42%

2.766.000

23

43%

2.829.000

24

44%

2.899.000

25

45%

2.965.000

26

46%

3.031.000

27

47%

3.095.000

28

48%

3.161.000

29

49%

3.229.000

30

50%

3.293.000

31

51%

3.361.000

32

52%

3.427.000

33

53%

3.490.000

34

54%

3.557.000

35

55%

3.624.000

36

56%

3.691.000

37

57%

3.753.000

38

58%

3.821.000

39

59%

3.889.000

40

60%

3.953.000

41

61%

4.016.000

42

62%

4.086.000

43

63%

4.148.000

44

64%

4.216.000

45

65%

4.281.000

46

66%

4.349.000

47

67%

4.414.000

48

68%

4.481.000

49

69%

4.547.000

50

70%

4.611.000

51

71%

4.674.000

52

72%

4.743.000

53

73%

4.812.000

54

74%

4.876.000

55

75%

4.943.000

56

76%

5.007.000

57

77%

5.073.000

58

78%

5.136.000

59

79%

5.203.000

60

80%

5.269.000

61

81%

5.335.000

62

82%

5.403.000

63

83%

5.469.000

64

84%

5.532.000

65

85%

5.601.000

66

86%

5.664.000

67

87%

5.728.000

68

88%

5.796.000

69

89%

5.865.000

70

90%

5.932.000

71

91%

5.994.000

72

92%

6.059.000

73

93%

6.127.000

74

94%

6.189.000

75

95%

6.260.000

76

96%

6.324.000

77

97%

6.388.000

78

98%

6.456.000

79

99%

6.522.000

80

100%

6.589.000

3. Mức trợ cấp cho thương binh loại B

Tương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động. Cụ thể, theo Phụ lục III Nghị định 55/2023/NĐ-CP mức trợ cấp đối với thương binh loại B như sau:

Đơn vị tính: đồng

Stt

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.144.000

2

22%

1.198.000

3

23%

1.249.000

4

24%

1.306.000

5

25%

1.362.000

6

26%

1.413.000

7

27%

1.467.000

8

28%

1.518.000

9

29%

1.575.000

10

30%

1.629.000

11

31%

1.680.000

12

32%

1.736.000

13

33%

1.791.000

14

34%

1.846.000

15

35%

1.899.000

16

36%

1.950.000

17

37%

2.004.000

18

38%

2.060.000

19

39%

2.114.000

20

40%

2.166.000

21

41%

2.222.000

22

42%

2.276.000

23

43%

2.331.000

24

44%

2.383.000

25

45%

2.435.000

26

46%

2.490.000

27

47%

2.538.000

28

48%

2.594.000

29

49%

2.647.000

30

50%

2.702.000

31

51%

2.757.000

32

52%

2.807.000

33

53%

2.864.000

34

54%

2.918.000

35

55%

3.023.000

36

56%

3.076.000

37

57%

3.134.000

38

58%

3.188.000

39

59%

3.239.000

40

60%

3.293.000

41

61%

3.348.000

42

62%

3.401.000

43

63%

3.457.000

44

64%

3.508.000

45

65%

3.563.000

46

66%

3.619.000

47

67%

3.672.000

48

68%

3.723.000

49

69%

3.776.000

50

70%

3.832.000

51

71%

3.889.000

52

72%

3.940.000

53

73%

3.995.000

54

74%

4.048.000

55

75%

4.105.000

56

76%

4.157.000

57

77%

4.209.000

58

78%

4.261.000

59

79%

4.318.000

60

80%

4.374.000

61

81%

4.425.000

62

82%

4.481.000

63

83%

4.531.000

64

84%

4.587.000

65

85%

4.645.000

66

86%

4.695.000

67

87%

4.750.000

68

88%

4.802.000

69

89%

4.859.000

70

90%

4.910.000

71

91%

4.964.000

72

92%

5.019.000

73

93%

5.073.000

74

94%

5.129.000

75

95%

5.181.000

76

96%

5.235.000

77

97%

5.287.000

78

98%

5.340.000

79

99%

5.396.000

80

100%

5.451.000

4. Mức phụ cấp cho thương binh

Ngoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như:

– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.031.000 đồng/tháng;

– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 2.113.000 đồng/tháng.

Trên đây là quy định về mức trợ cấp phụ cấp cho thương binh mới nhất từ ngày 01/7/2023, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, độc giả vui lòng liên hệ ngay tổng đài 19006192 để được giải đáp kịp thời.