Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số? Cấu trúc của mã số thuế cá nhân?

Có khá nhiều độc giả của dịch vụ kế toán TinLaw thắc mắc về mã số thuế cá nhân. Một trong những câu hỏi được yêu cầu giải đáp nhiều nhất là: Mã số thuế cá nhân có mấy số? Ý nghĩa của các con số trong mã số thuế cá nhân là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết cho các câu hỏi trên. Cùng theo dõi nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC

Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?

Căn cứ vào các điều luật sau đây, chúng ta có đáp án cho câu hỏi “mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?”:

Theo khoản 5, điều 3, Luật quản lý thuế 2019:

“5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

Theo điểm a, khoản 2, điều 30 Luật quản lý thuế 2019:

“2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác…”

⇒ Như vậy, mã số thuế cá nhân có 10 số.

>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân có 10 số
Mã số thuế cá nhân có 10 số

Cấu trúc của mã số thuế cá nhân

Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của các con số trong mã số thuế cá nhân. Cụ thể, cấu trúc mã số thuế cá nhân được quy định như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10

Trong đó:

  • Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

Quy định về việc cấp mã số thuế cá nhân

Theo điểm b, khoản 3, điều 30 Luật quản lý thuế 2019:

“b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.”

⇒ Như vậy, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế cá nhân duy nhất và được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Theo đó mã số thuế cá nhân sẽ không được cấp lại trong mọi trường hợp.

>> Xem thêm: Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online

Nếu vì nguyên nhân nào đó bạn có đến 2 mã số thuế cá nhân thì cần phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của mã số thuế thứ hai để cơ quan thuế thực hiện thu hồi mã số thuế đã cấp không đúng nguyên tắc. Đồng thời người nộp thuế thực hiện điều chỉnh thông tin đăng ký thuế trên mã số thuế cũ để kê khai, nộp thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Đối với mã số thuế cá nhân của người phụ thuộc: Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

TinLaw vừa giải đáp xong cho câu hỏi: Mã số thuế cá nhân có mấy số? Ý nghĩa của các con số trong mã số thuế cá nhân là gì? Và quy định về việc cấp mã số thuế cá nhân. Nếu vẫn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: