Chào anh, ban biên tập xin giải đáp như sau:
1. Mã vùng điện thoại là gì?
Mã vùng điện thoại có thể được hiểu là một chuỗi số được thêm vào đầu số điện thoại để định vị khu vực địa lý của số điện thoại đó.
Bạn đang xem: Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Mỗi quốc gia có một mã vùng quốc tế riêng. Ví dụ, mã vùng quốc tế của Việt Nam là +84.
Ngoài ra, mỗi tỉnh/thành phố trong một quốc gia cũng có một mã vùng riêng. Ví dụ, mã vùng của Hà Nội là 024, mã vùng của TP Hồ Chí Minh là 028.
Khi gọi điện thoại từ quốc tế về Việt Nam, cần phải bấm mã vùng quốc tế +84 trước mã vùng của tỉnh/thành phố muốn gọi.
Khi gọi điện thoại từ tỉnh/thành phố này sang tỉnh/thành phố khác trong Việt Nam, cần phải bấm mã vùng của tỉnh/thành phố muốn gọi.
2. Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh và 63 tỉnh thành
Ngày 21/11/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định 2036/QĐ-BTTTT nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của ngành thông tin di động và xu hướng phát triển Internet. Ngoài ra, việc chuyển đổi mã vùng sẽ giúp độ dài mã vùng được nhất quán, đáp ứng thông lệ Quốc tế.
Theo đó, thời gian thực hiện chuyển đổi mã vùng được chia làm 3 giai đoạn cụ thể:
– Giai đoạn 1 bắt đầu từ 11/02/2017, áp dụng cho 13 tỉnh/thành phố;
– Giai đoạn 2 bắt đầu từ 15/04/2017 áp dụng cho 23 tỉnh/thành phố tiếp theo;
– Giai đoạn 3 từ 17/06/2017 áp dụng cho 23 tỉnh/thành phố cuối cùng (Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ nằm trong giai đoạn này).
– 4 tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên mã vùng.
Danh sách mã vùng điện thoại của 63 các tỉnh, thành phố trong cả nước theo Kế hoạch chuyển đổi mã vùng Quyết định 2036/QĐ-BTTTT như sau:
STT
Tỉnh/ Thành phố
Mã vùng điện thoại
STT
Tỉnh/ Thành phố
Mã vùng điện thoại
1
An Giang
296
33
Kiên Giang
297
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
254
34
Kon Tum
260
3
Bạc Liêu
291
35
Lai Châu
213
4
Bắc Kạn
209
36
Lạng Sơn
205
5
Bắc Giang
209
37
Lào Cai
214
6
Bắc Ninh
222
38
Lâm Đồng
263
7
Bến Tre
275
39
Long An
272
8
Bình Dương
274
40
Nam Định
228
9
Bình Định
256
41
Nghệ An
238
10
Xem thêm : Uống sữa tươi không đường có tăng cân không?
Bình Phước
271
42
Ninh Bình
229
11
Bình Thuận
252
43
Ninh Thuận
259
12
Cà Mau
290
44
Phú Thọ
210
13
Cao Bằng
206
45
Phú Yên
257
14
Cần Thơ
292
46
Quảng Bình
232
15
Đà Nẵng
236
47
Quảng Nam
235
16
Điện Biên
215
48
Quảng Ngãi
255
17
Đắk Lắk
262
49
Quảng Ninh
203
18
Đắk Nông
261
50
Quảng Trị
233
19
Đồng Nai
251
51
Sóc Trăng
299
20
Đồng Tháp
277
52
Sơn La
212
21
Gia Lai
269
53
Tây Ninh
276
22
Hà Giang
219
54
Thái Bình
227
23
Hà Nam
226
55
Thái Nguyên
208
24
Hà Nội
24
56
Thanh Hóa
237
25
Hà Tĩnh
239
57
Thừa Thiên Huế
234
26
Hải Dương
220
58
Tiền Giang
273
27
Hải Phòng
225
59
Trà Vinh
294
28
Hậu Giang
293
60
Tuyên Quang
207
29
Hòa Bình
218
61
Vĩnh Long
270
30
Hồ Chí Minh
28
62
Vĩnh Phúc
211
31
Hưng Yên
221
63
Yên Bái
216
32
Khánh Hòa
258
Như vậy, mã vùng điện thoại cố định tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 17/6/2017 được thay đổi từ 08 sang đầu số 028, tức là các thuê bao di động khi thực hiện quay số đến điện thoại cố định tại Thành phố Hồ Chí Minh phải thay đổi mã vùng từ 08 sang 028.
3. Danh sách mã bưu chính của 63 tỉnh thành
STT
Tỉnh/ Thành phố
Mã bưu chính
STT
Tỉnh/ Thành phố
Mã bưu chính
1
An Giang
880000
33
Kiên Giang
920000
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
790000
34
Kon Tum
580000
3
Bạc Liêu
260000
35
Lai Châu
390000
4
Bắc Cạn
960000
36
Lạng Sơn
240000
5
Bắc Giang
220000
37
Lào Cai
330000
6
Bắc Ninh
790000
38
Lâm Đồng
670000
7
Bến Tre
930000
39
Long An
850000
8
Bình Dương
590000
40
Nam Định
420000
9
Bình Định
820000
41
Nghệ An
460000 – 470000
10
Xem thêm : Uống sữa tươi không đường có tăng cân không?
Bình Phước
830000
42
Ninh Bình
430000
11
Bình Thuận
800000
43
Ninh Thuận
660000
12
Cà Mau
970000
44
Phú Thọ
290000
13
Cao Bằng
270000
45
Phú Yên
620000
14
Cần Thơ
900000
46
Quảng Bình
510000
15
Đà Nẵng
550000
47
Quảng Nam
560000
16
Điện Biên
380000
48
Quảng Ngãi
570000
17
Đắk Lắk
630000
49
Quảng Ninh
200000
18
Đắk Nông
640000
50
Quảng Trị
520000
19
Đồng Nai
810000
51
Sóc Trăng
950000
20
Đồng Tháp
870000
52
Sơn La
360000
21
Gia Lai
600000
53
Tây Ninh
840000
22
Hà Giang
310000
54
Thái Bình
410000
23
Hà Nam
400000
55
Thái Nguyên
250000
24
Hà Nội
100000
56
Thanh Hóa
440000 – 450000
25
Hà Tĩnh
580000
57
Thừa Thiên Huế
530000
26
Hải Dương
170000
58
Tiền Giang
860000
27
Hải Phòng
180000
59
Trà Vinh
940000
28
Hậu Giang
910000
60
Tuyên Quang
300000
29
Hòa Bình
350000
61
Vĩnh Long
889000
30
Hồ Chí Minh
700000
62
Vĩnh Phúc
280000
31
Hưng Yên
160000
63
Yên Bái
320000
32
Khánh Hòa
650000
Trân trọng!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp