1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Cách bảo quản và vệ sinh miếng dán ngực (miếng dán nhũ hoa)
- Bạn muốn tìm tên bài hát qua lời nhưng không biết làm sao? Các công cụ này sẽ giúp bạn!
- Bị ong đốt bôi gì? Cách chữa ong đốt hết sưng nhức nhanh nhất ngay tại nhà
- Phụ nữ ăn rau ngót khi mang thai được không? Tác động của rau ngót với cơ thể mẹ bầu
- Sự giống nhau và khác nhau giữa lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối – Góc học tập – Khoa Đào Tạo Quốc Tế-Đại học Duy Tân
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
Bạn đang xem: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a) Đai nhiệt đới gió mùa
– Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).
– Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.
– Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).
– Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
– Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
– Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
– Độ cao trên 1600-1700m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.
Xem thêm : Học Đại học có chuyển trường được không và cần học lại từ đầu không?
+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
4. Các miền địa lí tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
– Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
– Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
– Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,… Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
– Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
– Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
– Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
– Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
– Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
– Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
– Địa hình:
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam, có nhiều cao – sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
– Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,…
– Khí hậu:
Xem thêm : Giải thích câu tục ngữ thất bại là mẹ thành công
+ Gió mùa đông bắc suy yếu.
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.
– Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…
– Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và Tây – Đông.
– Sinh vật:
+ Xuất hiện động thực vật phương nam.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.
– Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
– Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
– Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
– Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,… Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
– Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
– Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
– Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
– Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
– Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp