Muối là một trong những hợp chất trong hóa học quan trọng vậy chúng ta đã hiểu rõ về hợp chất này và tính chất hóa học của muối như thế nào, thông tin cấu tạo ra sao để áp dụng thực tiễn một cách tốt nhất. Và tất cả mọi kiến thức bạn cần tìm đều nằm trong bài viết dưới đây, cùng đón đọc nhé.
1. Khái niệm về muối
Theo định nghĩa hóa học, muối là chất hóa học bao gồm một tổ hợp ion của các anion và cation. Muối chứa số lượng liên quan của các anion ( ion mang điện tích âm ) và cation ( ion mang điện tích dương ) để trung hòa điện sản phẩm (không có điện tích thực). Những ion thành phần này có thể là hữu cơ và vô cơ tồn tại ở dạng đa nguyên tử hoặc nguyên tử.
Nói đến thành phần của muối, đây là danh từ chung chỉ các hợp chất hóa học bao gồm 2 thành phần chính là gốc amon NH4+ kết hợp với axit hoặc nguyên tử kim loại. Do khác nhau về thành phần nên tên gọi của từng loại muối cũng không trùng lặp.
Các loại muối có công thức gọi tên như sau: Tên kim loại + tên gốc axit = Tên muối. Lưu ý, nếu kim loại thuộc dạng có nhiều hóa trị cần phải kèm theo hóa trị).
2. Các loại muốn thông dụng
Trước khi tìm hiểu về tính chất hóa học của muối photphat, chúng ta có thể chia muối thành 2 loại cụ thể dựa trên thành phần hóa học của hợp chất này.
- Muối trung hòa: Không chứa nguyên tử H trong gốc axit nên có thể dùng nguyên tử kim loại thay thế. Một số loại muối điển hình như CaCO3,… Na2CO3,….
- Muối axit: Cấu tạo gốc axit hình thành muối chứa nguyên tử H nên không thể dùng kim loại thay thế. Ví dụ như K2HPO4, NaHSO4,….
Lưu ý: Ở tính chất hóa học của muối axit số nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại sẽ trùng với hóa trị của gốc axit.
Hình 1: Tổng quan về muối
3. Tính chất hóa học của muối chi tiết nhất
Tìm hiểu về các tính chất hóa học của muối, chúng ta có những dạng sau:
3.1. Đổi màu quỳ tím bằng muối
Nêu tính chất hóa học của muối, tính axit của muối mạnh hơn nên có thể chuyển đổi màu quỳ tím sang đỏ. Trường hợp tính bazo của muối mạnh hơn sẽ đổi màu quỳ tím sang xanh. Trường hợp tính chất hóa học của muối aluminat trung tính, quỳ tím giữ nguyên màu sắc.
3.2. Tác dụng muối với kim loại
Công thức của tính chất hóa học của muối cacbonat: Muối + kim loại sẽ tạo thành Muối mới + kim loại mới.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong điều kiện kim loại tham gia mạnh hơn kim loại trong tính chất hóa học của muối nahco3 thì mới xảy ra phản ứng này (loại trừ các kim loại tan trong nước như Li, Na, K, Ba, Ca)
3.3. Tác dụng của muối với axit
Công thức tính chất hóa học của muối amoni: Muối + axit sẽ tạo thành muối mới + axit mới.
HCl + 2 AgNO3 → AgCl + HNO3
Xem thêm : Dứa có gai Miền Tây gọi là gì? Dứa không gai Miền Tây gọi là gì?
Giữa muối và axit sẽ xảy ra điều kiện phản ứng như sau: Không tan muối tạo thành hoặc chất axit được sinh ra sẽ rất dễ bay hơi.
3.4. Tác dụng của muối với bazo
Các tính chất hóa học của muối với bazo: Muối + bazơ sẽ tạo thành muối mới + bazơ mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2
Điều kiện phải có một chất không tan sau phản ứng.
3.5. Tác dụng của muối với muối
Công thức tính chất hóa học của muối nitrat: Muối + muối sẽ tạo thành 2 muối mới.
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Tính chất hóa học của muối và điều kiện giữa muối và muối sẽ xảy ra phản ứng gồm có:
- Phải tan 2 loại muối ban đầu
- Không tan một trong 2 loại muối tạo thành.
Phản ứng nhiệt thân
Theo dõi bài giảng tính chất hóa học của muối sẽ thấy khi ở nhiệt độ cao, một số loại muối sẽ bị nhiệt phân hủy.
CaCO3 ->CaO + CO2
Hình 2: Các tính chất hóa học của muối
3.6. Phản ứng trao đổi
Thực hiện trắc nghiệm tính chất hóa học của muối, chúng ta sẽ biết được phản ứng trao đổi tức là khi tham gia phản ứng, hai hợp chất sẽ trao đổi các thành phần hóa học của chúng với nhau để sinh ra những hợp chất mới. Số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng trao đổi không thay đổi.
2NH4NO3 + BaCl2 → 2NH4Cl + Ba(NO3)2
4. Gợi ý bài tập về tính chất hóa học của muối
Câu hỏi:
Xem thêm : Làm Căn cước công dân ở đâu? Có được làm Căn cước ở nơi tạm trú?
Hãy nêu ra tính chất hóa học của muối ăn khi tác dụng với một dung dịch chất khác sẽ hình thành nên:
- a) Chất khí;
- b) Chất kết tủa.
Ghi ra phương trình hóa học.
Đáp án chi tiết:
- a) Dựa vào sơ đồ tính chất hóa học của muối, ta chọn muối sunfit hoặc muối cacbonat tác dụng với axit mạnh.
Ví dụ:
CaCO3 + HCl thành CaCl2 + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 thành Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl thành 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl thành NaCl + H2O + CO2
- b) Bài tập tính chất hóa học của muối, bạn chọn các muối không tan (BaSO4, BaCO3, AgCl,…) ở trong bảng tính tan của muối. Hoặc nêu tính chất hóa học của muối cacbonat, có thể chọn bazơ không tan để tìm ra chất và muối tham gia phản ứng còn lại. Ví dụ tính chất hóa học của muối sắt 2:
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Hình 3: Bài tập về tính hóa học của muối
5. Hướng dẫn điều chế muối đơn giản
- Cách thức trung hòa giữa axit và bazo: Để điều chế tính chất hóa học của muối silicat, phương pháp này vô cùng phổ biến. Để tạo thành muối và nước, nó bao gồm phản ứng giữa một axit với một bazơ. Ví dụ, để điều chế axit clohidric (HCl), muối natri clorua (NaCl), được trung hòa bằng natri hydroxit (NaOH) để tạo ra nước và NaCl.
- Cách thức trung hòa kiềm – acid: Áp dụng tính chất hóa học của muối là bạn thực hiện cách thức ngược lại với phương pháp trên. Trong đó, sử dụng một kiềm để trung hòa một axit tạo thành nước và muối. Ví dụ, có thể điều chế muối clorua canxi (CaCl2) thông qua việc trung hòa axit clohidric (HCl) với canxi hydroxit (Ca(OH)2).
Trên đây là bài tính chất hóa học của muối mà bạn có thể tham khảo và vận dụng kiến thức trong đời sống. Hy vọng rằng, bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như phương pháp điều chế muối.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp