Công an có được ly hôn không theo pháp luật hôn nhân hiện nay quy định? Hôn nhân là đích đến của tình yêu, tuy nhiên không phải ai cũng có cuộc hôn nhân hạnh phúc, gia đình ấm êm. Khi tình cảm đã sứt mẻ, hôn nhân có nhiều mâu thuẫn không thể dung hòa thì ly hôn là lựa chọn để giải thoát cho cả hai. Tuy nhiên đối với những công chức nhà nước như công an, bộ đội. Những ngành này đều có quy tắc và đặc thù riêng liệu theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thủ tục yêu cầu ly hôn có gì khác biệt? Hãy cùng theo dõi bài viết này để Tổng Đài Pháp Luật giải đáp tường tận từng trường hợp cho bạn nhé.
>> Tư vấn ly hôn miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Bạn đang xem: Công an có được ly hôn không? Thủ tục gồm những gì?
Công an có được ly hôn không? Thủ tục có gì khác biệt?
>> Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình: 19006174
Luật sư trả lời:
Quyền yêu cầu ly hôn của mọi công dân đã được quy định tại Khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình:
“Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”.
Theo pháp luật, quyền yêu cầu ly hôn là quyền của tất cả mọi người và hiện nay pháp luật không có quy định riêng về việc công an nói riêng và đảng viên nói chung không được quyền yêu cầu ly hôn. Việc có nên ly hôn không cũng tùy thuộc vào quyết định của mỗi người. Áp dụng vào trường hợp của bạn, trả lời cho câu hỏi: Công an có được ly hôn không? Tôi xin khẳng định là “Có”. Cụ thể, khi ly hôn, những thủ tục, hồ sơ vẫn được tiến hành, chuẩn bị bình thường như việc ly hôn theo quy định pháp luật.
Cụ thể, hồ sơ ly hôn cần thiết bao gồm:
Đơn xin ly hôn;
CMND của cả hai vợ chồng (Bản sao);
Sổ hộ khẩu (Bản sao);
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính). Trường hợp không có bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, bạn có thể xin xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn;
Giấy khai sinh của con chung (Bản sao);
Các giấy tờ chứng minh về tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
>>> Xem thêm bài viết: Chồng vũ phu có nên ly hôn? Thủ tục ly hôn với chồng vũ phu?
Thủ tục ly hôn của người làm công an
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục ly hôn sẽ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Cụ thể là Tòa án nơi đương sự đang sinh sống và làm việc.
Bước 2: Nộp án phí tạm ứng ly hôn tại chi cục Thi hành án Quận/huyện khi có thông báo yêu cầu từ Tòa án
Bước 3: Sau khi đã nộp tạm ứng án phí ly hôn thì đến Tòa án nộp biên lai phí tạm ứng.
Bước 4: Tòa án thụ lý giải quyết.
Như vậy, công án có được ly hôn không? Có, công an cũng có quyền yêu cầu ly hôn như mọi người theo quy định pháp luật.
>> Xem thêm: Tư vấn luật dân sự trực tuyến 24/7 – Giải quyết tranh chấp dân sự
Người làm trong ngành công an có được kết hôn với người đã từng ly hôn không?
>> Tư vấn hôn nhân ngành công an: 19006174
Luật sư trả lời:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng chúng tôi. Câu hỏi của bạn cũng là băn khoăn của nhiều người. Chúng tôi xin phép được trả lời như sau:
Về điều kiện đăng ký kết hôn:
Xem thêm : [Giải đáp] Top Ngân Hàng Nào Cho Vay Tín Chấp Bằng CMND?
Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014, việc kết hôn của hai bạn phải thỏa mãn các điều kiện:
“Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.
Như vậy, trước hết muốn kết hôn bạn và bạn trai phải đáp ứng đủ ba điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật là về độ tuổi, về năng lực hành vi dân sự và về sự tự nguyện kết hôn mà không bị ép buộc. Điều kiện cuối: Việc kết hôn của hai bạn phải không thuộc điều cấm nào của pháp luật.
Thứ hai, theo quy định về điều kiện kết hôn của ngành công an nhân dân, bạn cũng phải đáp ứng đủ quy định. Nội bộ ngành công an có quy định riêng vì đây là ngành có đặc thù riêng, phải tuân thủ những nguyên tắc hoạt động trong Luật Công an nhân dân năm 2014 cho nên về điều kiện kết hôn cũng phải tuân theo quy định riêng của ngành.
Khi quyết định tiến tới hôn nhân, hai bạn cần nắm được thủ tục thực hiện kết hôn. Bạn trai bạn trong ngành Công an nhân dân cần chú ý và tuân thủ điều kiện kết hôn cơ bản của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và thực hiện thủ tục của ngành công an theo quy trình sau:
“ – Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;
– Chiến sỹ công an làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn: 1 đơn gửi thủ trưởng đơn vị, 1 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
– Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình;
– Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng.
– Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tá”
Về thẩm tra lý lịch : Do có ngành công an có những đặc thù riêng về bí mật và an ninh quốc gia. Vì vậy, trước khi kết hôn với người trong ngành công an, bạn và gia đình sẽ bị thẩm tra lý lịch ba đời về các điều kiện cơ bản. Nếu trong gia đình bạn có một hoặc nhiều đảng viên thì việc thẩm tra sẽ rút ngắn còn 2 đời ( tùy thuộc vào người tiến hành thẩm tra).
Để đáp ứng điều kiện kết hôn với chiến sĩ công an, bạn phải đáp ứng thêm các điều kiện khắt khe khác. Cụ thể, các trường hợp dưới đây sẽ không được kết hôn với công an :
– Gia đình đã làm tay sai cho chế độ phong kiến cũ, Ngụy quân, Ngụy quyền;
– Bố mẹ, bản thân có tiền án tiền sự hoặc phải đang chấp hành án phạt tù;
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;
– Gia đình hoặc bản thân là người gốc dân tộc Hoa;
– Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả trường hợp đã nhập tịch)
Như vậy, do bạn chưa cung cấp đủ thông tin nên chúng tôi chưa thể tư vấn trực tiếp. Bạn có thể áp dụng vào điều khoản trên, nếu bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì bạn có thể đăng ký kết hôn người trong ngành công an nhân dân theo quy định của pháp luật.
Tổng Đài Pháp Luật nơi hội tụ các Luật sư, chuyên gia giỏi trong lĩnh vực tư vấn tình yêu hôn nhân gia đình, nếu bạn có nhu cầu tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được trò chuyện và chia sẻ với những chuyên gia uy tín hàng đầu Việt Nam.
Ngành công an ly hôn có ảnh hưởng gì không?
>> Tư vấn ly hôn thuận tình ngành công an: 19006174
Luật sư trả lời:
Theo pháp luật quy định, ly hôn là một trong những quyền nhân thân cơ bản của công dân. Vì vậy tất nhiên công an cũng có quyền yêu cầu ly hôn
Xem thêm : 10 Cách làm tóc xoăn tự nhiên không cần máy đơn giản dễ thực hiện tại nhà
Theo Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình thì quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:
“ – Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Theo quy định này thì vợ, chồng có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương hoặc ly hôn thuận tình do cả hai đều có quyền yêu cầu ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Khi vợ hoặc chồng mất khả năng đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ và họ không thể nhận thức được quyền lợi của mình đang bị xâm hại, không thể yêu cầu ly hôn thì cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho họ.
– Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Tuy cả hai có quyền tự do ly hôn nhưng trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì cần đảm bảo quyền và lợi ích cho người vợ và con, do đó khoảng thời gian này người chồng không được yêu cầu ly hôn.”
Theo các quy định trên, chỉ cần đủ điều kiện ly hôn thì công chức hay công an thì bạn vẫn có quyền yêu cầu ly hôn do pháp luật không quy định các hạn chế về chức vụ cán bộ không được ly hôn.
Tuy nhiên, trường hợp cán bộ lực lượng vũ trang, cán bộ Đảng viên ly hôn do vi phạm đạo đức thì có thể bị xét xử lý kỷ luật hoặc các hình thức khác theo vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ hoặc liên quan đến thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.
Vì vậy, ly hôn không bị ảnh hưởng đến công việc của cán bộ lực lượng vũ trang, do đây là quyền của công dân.
Hướng dẫn viết đơn ly hôn và làm thủ tục ly hôn tại tòa án
>> Hướng dẫn thủ tục ly hôn nhanh gọn: 19006174
Trả lời:
Theo quy định của pháp luật, đơn ly hôn hoàn toàn có thể viết tay hoặc đánh máy tùy tính chất phù hợp nhưng đơn phải có đầy đủ các thông tin. Tôi xin tư vấn soạn thảo đơn xin ly hôn viết tay:
+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi rõ thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống và hiện tại anh chị có đang chung sống cùng nhau không, phần này anh cần chỉ rõ tình trạng hôn nhân và mâu thuẫn gia đình vợ chồng. Cụ thể hơn là nguyên nhân mâu thuẫn,… Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
+ Phần con chung: Nếu anh chị đã có con chung thì cần ghi thông tin rõ các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…). Nếu anh chị đã thống nhất quyền nuôi con thì ghi rõ nguyện vọng và đề nghị nuôi con…. Nếu anh chị chưa có con chung ghi chưa có.
+ Phần tài sản chung: Liệt kê toàn bộ tài sản chung, trị giá thực tế, đề nghị phân chia quyền lợi,… Và nếu không có tài sản chung ghi không có.
+ Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ. Cụ thể thông tin tiền nợ hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có
Nơi giải quyết: Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định: Bạn cần nôp đơn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh theo nơi cư trú hoặc nơi làm việc của bị đơn (vợ bạn). Hoặc giữa vợ chồng bạn có thể thỏa thuận bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú hoặc làm việc của bạn để giải quyết.
Tư vấn thủ tục ly hôn và xử lý tài sản
> Tư vấn chia tài sản khi ly hôn: 19006174
Trả lời:
1. Về việc giải quyết ly hôn
Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định:
“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Cụ thể, chị bạn đang mang thai và trong trường hợp này thì người chồng bị hạn chế quyền ly hôn nhưng chị bạn thì không. Chị bạn có quyền yêu cầu ly hôn, có thể là gửi đơn ly hôn đơn phương đến tòa án.
2. Mẹ tôi bây giờ muốn đòi lại 250 m2 đất đã cho ngày trước có được không ?
Mẹ bạn không thể đòi lại được, vì việc mảnh đất 250 mét vuông đã được cho và làm sổ đỏ đứng tên anh chồng mà thủ tục làm được bìa đỏ phải tuân thủ những quy định của pháp luật. Nên nếu không có sự đồng ý của anh chồng thì mẹ bạn sẽ không đòi được.
Trên đây là câu trả lời Tổng Đài Pháp Luật xin giải đáp cho câu hỏi: Công an có được ly hôn không? Nếu muốn được tư vấn giải pháp chi tiết cho trường hợp của bạn, đừng ngần ngại gọi tới hotline 19006174 để được giải đáp nhanh nhất.
Liên hệ với chúng tôi:
✅ Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày ✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín ✅ Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp ✅ Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp ✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả ✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc ✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp