Ngành Quản lý kinh tế (Mã ngành: 7310110)

Ngành Quản lý kinh tế là một trong các ngành đang nhận được nhiều sự quan tâm từ các bạn học sinh trên toàn quốc trong các mùa tuyển sinh gần đây.

Vậy ngành Quản lý kinh tế học gì, ra trường làm gì? Mời các bạn tham khảo những thông tin dưới đây.

nganh quan ly kinh te

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Quản lý kinh tế là gì?

Ngành Quản lý kinh tế (Economic Management) là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế. Ngành học bao gồm các chủ đề về tài chính, kế toán, kinh doanh, quản lý chất lượng, quản lý dự án, quản lý tài nguyên và nhiều hơn thế nữa.

Sinh viên theo học ngành Quản lý kinh tế sẽ được trang bị các kỹ năng quản lý, tổ chức, tài chính và kinh doanh cần thiết để trở thành nhà quản lý kinh tế thành công. Sau khi tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các vị trí quản lý tài chính, kế toán, kinh doanh hoặc quản lý dự án trong các công ty, tổ chức hoặc chính phủ.

Quản lý kinh tế ra đời để đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của thị trường và xã hội. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đã có rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế đầu tư vào Việt Nam.

Sinh viên theo học ngành Quản lý kinh tế sẽ được đào tạo những thứ sau:

  • Trang bị các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước về kinh tế
  • Kiến thức về quản lý dự án, quản lý đầu tư doanh nghiệp, khoa học công nghệ
  • Được trang bị các kỹ năng cơ bản trong phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin trong quản lý kinh tế, làm cơ sở để có thể đề xuất các chiến lược quản lý kinh tế.

Vậy có thể học Quản lý kinh tế ở đâu?

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quản lý kinh tế

Năm 2023 có bốn trường đại học, học viện trên toàn quốc xét tuyển và đào tạo ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế và chủ yếu là các trường thuộc khu vực phía Bắc.

Các trường tuyển sinh ngành Quản lý kinh tế năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

TTTên trườngĐiểm chuẩn 20231Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội2Học viện Báo chí và Tuyên truyền24.55 – 26.33Trường Đại học Thương mại25.74Học viện Nông nghiệp Việt Nam18

3. Các khối thi ngành Quản lý kinh tế

Với ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế của các trường đại học, học viện phía trên, các bạn có thể sử dụng tùy theo các tổ hợp xét tuyển.

Các khối xét tuyển ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
  • Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
  • Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)

4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý kinh tế

Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý kinh tế của trường Đại học Tài chính – Marketing.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNGNhững nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin phần 1, 2Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt NamTư tưởng Hồ Chí MinhPháp luật đại cươngAnh văn căn bản 1, 2, 3, 4Toán cao cấpTin học đại cươngGiáo dục thể chấtGiáo dục quốc phòngLựa chọn 2 trong số các kỹ năng dưới:Kỹ năng thuyết trìnhKỹ năng làm việc nhómKỹ năng quản lý thời gianKỹ năng tư duy sáng tạoLựa chọn 2 trong số các kỹ năng dưới:Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giải quyết vấn đềKỹ năng tìm việcKỹ năng khám phá bản thân và lập kế hoạch nghề nghiệpII. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 1. Kiến thức cơ sở khối ngànhKinh tế vi mô 1Kinh tế vĩ mô 1 2. Kiến thức cơ sở của ngànhGiao tiếp trong kinh doanhPhương pháp nghiên cứu trong kinh doanhQuản trị họcQuản lý MarketingNguyên lý kế toánThống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanhTiền tệ – Ngân hàng và Thị trường tài chính 1Hành vi tổ chứcTâm lý học ứng dụng trong kinh doanhHành vi người tiêu dùngĐạo đức kinh doanhLuật kinh tếThực hành nghề nghiệp 1 3. Kiến thức chung của ngànhQuản trị nguồn nhân lựcQuản trị tài chínhQuản trị chiến lượcQuản trị MarketingQuản trị chuỗi cung ứngTổ chức hệ thống thông tin doanh nghiệpQuản trị rủi roThương mại điện tử trong kinh doanhKhởi sự doanh nghiệp 4. Kiến thức chuyên ngànhQuản trị dự ánThiết lập và thẩm định dự ánQuản trị tài chính dự ánQuản lý đấu thầu và hợp đồng dự ánQuản trị điều hành dự ánThực hành nghề nghiệp 2Chọn 1 trong 2 định hướng sau:a/ Định hướng Quản trị dự án trong xây dựngQuản trị dự án xây dựngQuản trị quan hệ với các đối tác trong dự ánQuản trị chất lượngb/ Định hướng Quản trị dự án trong kinh doanhQuản trị mua bán và sáp nhậpBán hàng căn bảnThẩm định giá doanh nghiệp 5. Kiến thức bổ trợ ngànhQuản trị kinh doanh quốc tếChọn 1 trong các nhóm dướiNhóm 1:Quản trị đổi mới sáng tạoQuản trị quan hệ khách hàngNhóm 2:Quản trị xung độtQuản trị hành chính văn phòng6. Khóa luận tốt nghiệp/thực tập cuối khóa và học các môn thay thếKhóa luận tốt nghiệpHoặcThực tập cuối khóaCác môn học thay thế kiến sức bổ trợ ngành (Chọn 1 trong 2 nhóm)Nhóm 1 (Nếu đã đăng ký và học xong các học phần thuộc nhóm 2):Quản trị đổi mới sáng tạoQuản trị quan hệ khách hàngNhóm 2 (Nếu đã đăng ký và học xong các học phần thuộc nhóm 1):Quản trị xung độtQuản trị hành chính văn phòng

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Ngành quản lý kinh tế có rất nhiều cơ hội việc làm, bao gồm các vị trí như quản lý dự án, quản lý tài chính, phân tích tài chính, chuyên viên tài chính và nhiều hơn nữa. Sinh viên tốt nghiệp ngành quản lý kinh tế có thể làm việc cho các công ty, tổ chức tài chính, bộ phận tài chính của các công ty hoặc tổ chức quốc tế.

Các công việc trong ngành quản lý kinh tế bao gồm:

  • Quản lý dự án: quản lý các dự án kinh doanh và tài chính, đảm bảo rằng dự án được hoàn thành trong thời gian và trong ngắn hạn đầu tư.
  • Quản lý tài chính: quản lý vốn, tài chính của công ty và đảm bảo rằng tài chính được sử dụng hiệu quả.
  • Phân tích tài chính: phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty, để giúp quản lý đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.
  • Chuyên viên tài chính: thực hiện các tác vụ tài chính như lập kế hoạch tài chính, đánh giá rủi ro và tạo lợi nhuận.
  • Chuyên viên tài chính tư vấn: tư vấn cho khách hàng về các vấn đề tài chính như lập kế hoạch tài chính, quản lý tài sản và đầu tư.
  • Giảng viên kinh tế: giảng dạy các môn học liên quan đến kinh tế và quản lý tài chính.
  • Chuyên viên phân tích thị trường: phân tích thị trường và thực hiện đánh giá về các cơ hội đầu tư.

6. Mức lương ngành quản lý kinh tế

Mức lương ngành quản lý kinh tế tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ học vấn, vị trí công việc và địa điểm làm việc. Mức lương trung bình cho một chuyên viên quản lý kinh tế tại Việt Nam khoảng từ 8 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, trong khi mức lương cho một giảng viên kinh tế tại trường đại học khoảng từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng.

7. Các phẩm chất cần có

Để học ngành quản lý kinh tế tại Việt Nam, các phẩm chất bạn cần có bao gồm:

  • Sự quan tâm đến thị trường và kinh tế: Bạn cần phải quan tâm đến những xu hướng và biến đổi trong thị trường kinh tế và muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề này.
  • Khả năng phân tích và suy luận: Ngành quản lý kinh tế yêu cầu bạn phải có khả năng phân tích và suy luận tốt để đầu tư và quản lý tài sản.
  • Năng lực tính toán: Năng lực tính toán tốt để thực hiện các phép tính và suy luận về tài chính.
  • Kỹ năng giao tiếp: Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tốt để trình bày ý tưởng và giải quyết vấn đề với các đối tác kinh doanh.
  • Chủ động và năng động: Bạn cần có sự chủ động và năng động để tham gia vào các hoạt động kinh doanh và giải quyết vấn đề.
  • Sự nghiêm túc và chăm chỉ