Nghĩa vụ công an, Nghĩa vụ quân sự và Dân quân tự vệ khác nhau thế nào?

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video nghĩa vụ công an khác gì nghĩa vụ quân sự

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Nghĩa vụ công an là gì? Nghĩa vụ quân sự là gì? Dân quân tự vệ là gì?

1.1. Nghĩa vụ công an là gì?

Theo Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:

– Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.

Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.

– Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

1.2. Nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì nghĩa vụ quân sự được hiểu là:

– Nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

– Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.

– Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân và phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

1.3. Dân quân tự vệ là gì?

Tại khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 giải thích, dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế gọi là tự vệ.

2. Nghĩa vụ công an, nghĩa vụ quân sự và dân quân tự vệ khác nhau thế nào?

Tiêu chí

Nghĩa vụ công an

Nghĩa vụ quân sự

Dân quân tự vệ

Độ tuổi tham gia

Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ đến hết 27 tuổi.

Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ đến hết 27 tuổi.

Nam: Từ đủ 18 đến hết 45 tuổi.

Nữ: Từ đủ 18 đến hết 40 tuổi.

Nếu tình nguyện thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.

Thời gian phục vụ

02 năm 02 năm

04 năm

Tiêu chuẩn tuyển chọn

– Có lý lịch rõ ràng.

– Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự…

– Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

– Tốt nghiệp trung học phổ thông. Riêng địa bàn khó khăn được tuyển công dân tốt nghiệp trung học cơ sở. Ưu tiên tuyển chọn người đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên, có chuyên môn cần thiết.

– Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe khác.

– Có lý lịch rõ ràng;

– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

– Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;

– Có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên. Địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì tuyển chọn người có trình độ lớp 7.

– Lý lịch rõ ràng.

– Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

– Đủ sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.

Quyền lợi được hưởng

– Được hưởng các chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang

– Được trợ cấp học nghề hoặc trợ cấp tạo việc làm

– Được ưu tiên thi tuyển vào các trường Công an nhân dân

– Được hưởng chế độ, chính sách khác theo quy định của Chính phủ.

– Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi;

– Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ

– Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm khi xuất ngũ

– Dân quân (trừ dân quân biển, dân quân thường trực):

+ Được trợ cấp ngày công lao động (không thấp hơn hệ số 0.8 mức lương cơ sở), nếu làm nhiệm vụ từ 22h – 06h hoặc nơi nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo Bộ luật lao động 2012.

+ Khi làm cách xa nơi cư trú, được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn.

– Tự vệ (trừ tự vệ biển, tự vệ thường trực):

Được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ.

– Dân quân tự vệ biển:

+ Dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp không thấp hơn hệ số 0.12 mức lương cơ sở, được hỗ trợ tiền ăn.

+ Tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe.

– Dân quân tự vệ thường trực:

+ 01 tháng lương cơ sở đối với trường hợp có từ đủ 12 tháng đến dưới 18 tháng.

+ 02 tháng lương cơ sở đối với trường hợp có từ đủ 18 tháng đến dưới 24 tháng.

+ 03 tháng lương cơ sở đối với trường hợp có từ đủ 24 tháng trở lên.