Môn Hóa học được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 8. Trong đó thì các kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử khối là gì sẽ song hành với các bạn trong suốt thời gian học. Bài viết dưới đây sẽ là kiến thức nguyên tử khối để giúp các bạn xử lý các bài toán hóa học nhanh chóng. Hãy cùng tìm hiểu nhé.
- Hình chóp tứ giác đều: Định nghĩa, tính chất, có bao nhiêu mặt
- Set kem dưỡng Olay Total Effects 7 in 1 ngày và đêm
- Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tạm trú online ai cũng làm được
- 55 quốc gia và vùng lãnh thổ nào miễn thị thực cho Việt Nam?
- 5 Tuổi phạm thái tuế năm 2023 gặp nhiều tai ương và cách hóa giải
1. Nguyên tử khối và cách tính khối lượng nguyên tử khối
1.1. Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (u) hay đơn vị là Cacbon (đvC).
Bạn đang xem: Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất
Theo quy ước, 1 đơn vị Cacbon bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử Carbon-12 ở trạng thái nghỉ.
Nguyên tử khối tính bằng u có giá trị gần bằng số khối của nguyên tử đó, các nguyên tố khác nhau sẽ có số lượng nguyên tử khối khác nhau.
Nguyên tử khối là một thông tin quan trọng trong hóa học. Nó được sử dụng để xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, để tính toán khối lượng Mol của các chất và để cân bằng các phương trình hóa học.
1.2. Cách tính Khối lượng nguyên tử
Có 2 cách tính khối lượng nguyên tử, cụ thể:
Cách 1: Tính khối lượng nguyên tử dựa trên số Proton, Neutron, Electron
Khối lượng nguyên tử của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt Proton (P), Neutron (N) và Electron (E) trong một nguyên tử của nguyên tố đó.
Công thức tính như sau: m = mP + mN + mE
Trong đó:
- m là khối lượng nguyên tử
- mP là khối lượng Proton
- mN là khối lượng Neutron
- mE là khối lượng Electron
Khối lượng Proton và Neutron xấp xỉ bằng 1u, khối lượng hạt E rất nhỏ (khoảng 0,00055u), nên coi khối lượng của hạt E là bằng 0.
Vì vậy, có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bằng tổng khối lượng của hạt P và hạt N có trong hạt nhân nguyên tử (m = mP + mN).
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), còn của Magie (Mg) = 24 (đvC).
1.3. Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối trung bình là khối lượng của một nguyên tử của một nguyên tố hóa học, là giá trị trung bình của các khối lượng của các đồng vị của nguyên tố đó.
Đa số các nguyên tố hóa học là hỗn hợp nhiều đồng vị có tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do vậy nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng trung bình nguyên tử khối của hỗn hợp đồng vị tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.
2. Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất
Dưới đây là bảng nguyên tử khối được tổng hợp đầy đủ gồm khoảng hơn 100 nguyên tố hóa học phổ biến, khá hiếm gặp hiện nay:
STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối (u) 1 Hiđro H 1 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 4 Beri Be 9 5 Bo B 11 6 Cacbon C 12 7 Nitơ N 14 8 Oxi O 16 9 Flo F 19 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 12 Magie Mg 24 13 Nhôm Al 27 14 Silic Si 28 15 Photpho P 31 16 Lưu huỳnh S 32 17 Clo Cl 35,5 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 20 Canxi Ca 40 21 Scandi Sc 44.955912(6) 22 Titan Ti 47,867(1) 23 Vanadi V 50,9415(1) 24 Crom Cr 51,9961(6) 25 Mangan Mn 54,938,044 26 Sắt Fe 55,845 27 Coban Co 58,933,195 28 Niken Ni 586,934 29 Đồng Cu 63,546 30 Kẽm Zn 65,38 31 Gali Ga 69,723 32 Gecmani Ge 72,64 33 Asen As 749,216 34 Selen Se 78.96 35 Brom Br 79,904 36 Kryton Kr 83,798 37 Rubidi Rb 854,678 38 Stronti Sr 87,62 39 Yttri Y 8,890,585 40 Zicorni Zr 91,224 41 Niobi Nb 9,290,638 42 Molypden Mo 95,95 43 Tecneti Tc 98 44 Rutheni Ru 101,07 45 Rhodi Rh 1,029,055 46 Paladi Pd 106,42 47 Bạc Ag 1,078,682 48 Cadmi Cd 112,411 49 Indi In 114,818 50 Thiếc Sn 118,71 51 Antimon Sb 121,76 52 Telua Te 127,6 53 I ốt I 12,690,447 54 Xenon Xe 131,293 55 Xêsi Cs 13,290,545 56 Bari Ba 137,327 57 Lantan La 13,890,547 58 Xeri Cs 140,116 59 Praseodymi Pr 14,090,765 60 Neodymi Nd 144,242 61 Promethi Pm 145 62 Samari Sm 150,36 63 Europi Eu 151,964 64 Gadolini Gd 157,25 65 Terbi Tb 15,892,535 66 Dysprosi Dy 162,5 67 Holmi Ho 16,493,032 68 Erbi Er 167,259 69 Thuli Tm 16,893,421 70 Ytterbium Yb 173,04 71 Luteti Lu 174,967 72 Hafni Hf 178,49 73 Tantal Ta 18,094,788 74 Wolfram W 183,84 75 Rheni Re 186,207 76 Osmi Os 190,23 77 Iridi Ir 192,217 78 Platin Pt 195,084 79 Vàng Au 19,696,657 80 Thủy ngân Hg 200,59 81 Tali TI 2,043,833 82 Chì Pb 207,2 83 Bitmut Bi 2,089,804 84 Poloni Po 209 85 Astatin At 210 86 Radon Rn 222 87 Franxi Fr 223 88 Radi Ra 226 89 Actini Ac 227 90 Thori Th 23,203,806 91 Protactini Pa 23,103,588 92 Urani U 23,802,891 93 Neptuni Np 2,370,482 94 Plutoni Pu 244 95 Americi Am 243 96 Curi Cm 247 97 Berkeli Bk 247 98 Californi Cf 251 99 Einsteini Es 252 100 Fermi Fm 257 101 Mendelevi Md 258 102 Nobeli No 259 103 Lawrenci Lr 262 104 Rutherfordi Rf 267 105 Dubni Db 268 106 Seaborgi Sg [269] 107 Bohri Bh [270] 108 Hassi Hs [269] 109 Meitneri Mt [278] 110 Darmstadti Ds [281] 111 Roentgeni Rg [281] 112 Copernixi Cn [285] 113 Nihoni Nh [286] 114 Flerovi Fl [289] 115 Moscovi Mc [288] 116 Livermori Lv [293] 117 Tennessine Ts [294] 118 Oganesson Og [294]
Bảng hóa trị nhóm nguyên tử
Tên nhóm
Hoá trị
Gốc axit
Khối lượng gốc axit
Axit tương ứng
Khối lượng axit
Tính axit
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)
I
NO3
62
HNO3
63
Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)
II
SO4
96
H2SO4
98
Mạnh
Photphat (PO4)
III
Cl
35,5
HCl
36,5
Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.
PO4
95
H3PO4
98
Trung bình
CO3
60
H2CO3
62
Rất yếu (không tồn tại)
3. Bí quyết học thuộc, ghi nhớ nhanh bảng nguyên tử khối hóa học
Kiến thức môn Hóa học rất khó nhớ, bởi có nhiều nguyên tố và mỗi nguyên tố có nguyên tử khối khác nhau. Nếu như không có phương pháp ghi nhớ nguyên tử khối hóa học thì sẽ rất dễ nhầm lẫn và không thuộc được.
Xem thêm : Bầu 3 tháng đầu ăn trứng vịt lộn được không? Khỏe mẹ, lợi bé là đây chứ đâu!
Dù vậy thì đây là việc cần thiết để bạn áp dụng giải bài tập hóa học. Bạn có biết nguyên tử khối của Mg, nguyên tử khối ba hay nguyên tử khối Magie… là bao nhiêu không? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
2.1. Thường xuyên làm bài tập hóa học
Hóa học gồm nhiều dạng bài tập, người học phải có sự chăm chỉ và đào sâu suy nghĩ. Trong đó khái niệm nguyên tử khối của nguyên tố thường đặt ở đầu, nếu thường xuyên tiếp xúc thì bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ bảng nguyên tử khối để áp dụng giải bài tập.
2.2. Học qua bài ca nguyên tử khối
Bạn có biết nguyên tử khối số 127 là nguyên tố nào không? Các nguyên tử 8, 12, 20, 23, 32, 48 … như thế nào? Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, để ghi nhớ chính xác thì bạn hãy học thuộc bài ca nguyên tử khối nhé. Các thế hệ đi trước đã sáng tác một bài thơ về khối lượng nguyên tố cực kỳ dễ nhớ. Với các học này rất ít khi khiến bạn nhầm lẫn nguyên tử khối của các nguyên tố. Đồng thời còn giúp rút ngắn thời gian đáng kể hơn.
Dưới đây là một số bài ca nguyên tử khối bạn cần biết:
Bài ca nguyên tử khối thứ nhất:
Hiđro số 1 khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ(55) so đo
Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai(112)
Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng dời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)
Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài ca nguyên tử khối số 2:
Hai ba Natri (Na=23)
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng (K=39)
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi (O=16)
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Xem thêm : Gia đình nhiều thế hệ – Nơi lưu giữ những giá trị văn hóa truyền thống
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm (Al=27)
Còn của Crôm
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư (Cu =64)
Photpho không dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim (Si=28)
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn
Con số năm lăm (Mn=55)
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ (S=32)
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai (C=12)
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy (Ba=137)
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một (H=1)
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy (I=127)
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì (Pb =207)
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ (Br = 80)
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư (Mg=24)
Chẳng phải chần trừ
Flo mười chín (F=19).
3. Ứng dụng của bảng nguyên tử khối hóa học hiện nay
Trong môn hóa học thì tính ứng dụng của bảng nguyên tử khối rất cao, nhất là phần hóa vô cơ. Đa số các bài tập hóa học đều sẽ áp dụng bảng này. Một số dạng bài tập cơ bản nhất áp dụng trực tiếp bảng phân tử khối bạn cần nắm được.
3.1. Tìm nguyên tố trong hợp chất
Với bạn học sinh mới làm quen môn hóa học thì bài tập thông dụng nhất là tìm nguyên tố trong hợp chất. Một ví dụ minh hoa đơn giản dưới đây:
Hợp chất của kim loại K kết hợp với axit H2SO4 sẽ tạo ra muối có công thức là ASO4. Hợp chất này có tổng phân tử khối là 160 đvC. Xác định nguyên tố K là gì.
Lời giải:
Dựa vào bảng nguyên tử khối ở trên ta có:
Nguyên tử khối của S là 32
Nguyên tử khối của oxy là 16
Theo công thức hợp chất ta có: K+32+16×4=160
>> K=64.
Dựa vào bảng nguyên tử khối có thể thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Suy ra nguyên tố cần tìm là Cu.
3.2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Với bài tập trắc nghiệm đơn giản lớp 8, thì một số câu hỏi thường gặp như sau:
Tìm nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy
Lời giải:
Trước tiên, bạn phải xác định nguyên tử khối của oxy là 16. Nguyên tố cần tìm có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy. Do vậy, cách tính nguyên tử khối cần tìm là 32. Suy ra, nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh.
Bài viết trên đây giúp bạn giải đáp Nguyên tử khối là gì, cách tính nguyên tử khối như thế nào? Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo tại chuyên mục thông tin tuyển sinh để cập nhật kiến thức hữu ích.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp