Top 10 nước có mật độ dân số cao nhất Châu Âu hiện nay 2024

Video nước có mật độ dân số thấp nhất châu âu

Mật độ dân số là số người trung bình chiếm một khu vực địa lý nhất định. Mật độ dân số của một khu vực được tính bằng tổng dân số chia cho tổng diện tích đất. Châu Âu là một trong những lục địa nhỏ nhất với diện tích bằng phẳng khoảng 3,93 triệu dặm vuông và là lục địa đông dân thứ hai với dân số khoảng 738 triệu người. Châu Âu cũng là lục địa đông dân thứ hai sau châu Á với mật độ trung bình là 143 người trên một dặm vuông. Mật độ của các quốc gia châu Âu rất khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố như tài chính của một vương quốc và nền kinh tế khu vực. Monaco là vương quốc có mật độ dân số cao nhất trong khi Iceland là vương quốc có mật độ dân số thấp nhất châu Âu.

Ba quốc gia đông dân nhất châu Âu

1. Monegasque

Monaco là một vương quốc của những thị trấn nhỏ với mật độ cao nhất ở châu Âu và là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới. Monaco có diện tích 0,78 dặm vuông, dân số khoảng 38.400 người, mật độ dân số đạt trên 40.000 người trên một dặm vuông. Monaco là quốc gia nhỏ thứ hai trên thế giới, điều này giải thích mật độ dân số cao do nhiều người chiếm một diện tích nhỏ hơn.

2. Gibralta

Lãnh thổ hải ngoại của Anh trên bán đảo Iberia là vương quốc đông dân thứ hai ở châu Âu. Gibraltar có diện tích 2,6 dặm vuông và có dân số hơn 32.000 người, với mật độ dân số trên 11.000 người trên mỗi dặm vuông. Kích thước nhỏ của khu vực và sự thuận tiện về kinh tế và tài chính đi kèm với Gibraltar cũng góp phần vào mật độ chủ quyền lãnh thổ cao.

3. Thành phố Vatican

Thành phố Vatican là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới tính theo diện tích và là quốc gia đông dân thứ ba ở châu Âu. Nó nằm ở thành phố Rome và có diện tích 0,17 dặm vuông. Thành phố Vatican có dân số nhỏ nhất thế giới với khoảng 1.000 người, với mật độ dân số trên 5.000 người trên một dặm vuông.

4. Iceland

Đảo Bắc Âu Iceland nằm ở Bắc Đại Tây Dương có mật độ dân số thấp nhất châu Âu. Iceland có diện tích 40.000 dặm vuông và dân số 332.529. Iceland là vương quốc ít dân cư nhất ở châu Âu với mật độ dân số là 8,3 người trên mỗi dặm vuông. Mật độ dân số thấp tương quan với tỷ lệ di cư cao và tỷ lệ người định cư lâu dài ở Iceland thấp hơn. Khí hậu ôn hòa và hoạt động giải trí trên núi lửa của hòn đảo cũng không khuyến khích việc định cư tại quốc gia này.

5. Nga

Nga là vương quốc lớn nhất thế giới với tổng diện tích 6.592.800 dặm vuông và là quốc gia ít dân thứ hai ở châu Âu. Nga cũng là vương quốc đông dân nhất ở châu Âu với dân số hơn 144 triệu người. Diện tích rộng lớn và khí hậu lạnh giá của Nga khiến nước này trở thành một trong những nơi có mật độ dân số thấp nhất thế giới mặc dù dân số đông. Mật độ dân số của đất nước là 22 người trên mỗi dặm vuông.

6. Na Uy

Với mật độ 28,5 người trên một dặm vuông, Na Uy có mật độ dân số thấp thứ ba ở châu Âu. Na Uy có diện tích 148.747 dặm vuông và dân số 5.258.317. Mật độ dân số thấp của Na Uy tương quan với cảnh quan núi non và điều kiện khí hậu không thuận lợi do vị trí của nó ở phía đông bắc của châu Âu.

7. Các nước châu Âu theo mật độ dân số

CẤP TÊN Mật độ dân số (NGƯỜI / KM2) KHU VỰC (KM2) 1 Monaco 18.369 1,98 2 Gibraltar (Vương quốc Anh) 4.328 6,8 3 Thành Vatican 2.045 0,44 4 Malta 1.260.316 5 Guernsey (Anh) 990 78 6 Jersey (Anh) 774 116 7 San Ma-ri-nô 455 61 số 8 Hà Lan 393 41, 526 9 Bỉ 337 30, 510 10 Vương quốc Anh 267 243 610 11 Đức 233 357, 021 12 Thụy Sĩ 207 41 290 13 Liechtenstein 205 160 14 Ý 192.301.230 15 Tiệp Khắc 173 2.586 16 Andorra 146 468 17 Môn-đô-va 131 33 843 18 Cộng hòa Séc 130 78 866 19 Đảo Man 129,572 20 Đan Mạch 125 43 094 21 Ba Lan 124.312.685 22 Albania 123 28 748 23 Síp 117 9 248 24 Ailen 113 86.600 25 Slovakia 111 48 845 26 Bồ Đào Nha 109 92 391 27 Ác-mê-ni-a 108 29 743 28 Hungary 108 93 030 29Pháp 104.643.801 30 con gà tây 102 783, 562 31 Serbia 97 88 361 32 Áo 97 83 858 33 Slovenia 95 20 273 34 Tây Ban Nha 92.505.782 35 Hy Lạp 81.131.940 36 Maroc 81 25 713 37 Tiếng Rumani 80 238 391 38 Croatia 78 56, 542 39 Bosna và Herzegovina 78 51 129 40 Ucraina 76.603.700 41 Gruzia 71 69.700 42 Bun-ga-ri 69 110 910 43 Ireland 65 70 280 44 Belarus 50.207.600 45 Montenegro 48 13,812 46 Litva 44 65 200 47 Lát-vi-a 37 64 589 48 Quần đảo Faroe (Đan Mạch) 33 1.399 49 Estonia 28 45 226 50 Thụy Điển 20.449.964 51 Phần Lan 16.338, 424 52 Na Uy 13.385.252 53 Nga Số 8 17.075.400 54 Ai-xơ-len 3.103.001