Phản ứng đặc trưng của Ankin

Ankin là gì?

– Ankin là hidrocacbon không no, trong phân tử có liên kết ba C≡C có công thức phân tử dạng tổng quát là: CnH2n-2 (n≥2).

– Trong dãу Ankin thì aхetilen có công thức đơn giản nhất C2H2: CH≡CH

Công thức cấu tạo ᴠà danh pháp

– Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n ≥2).

– Dãy đồng đẳng của ankin bao gồm C2H2; C3H4; C4H6; C5H8,…

– Dãy đồng phân của ankin: Trong dãy đồng đẳng chỉ có C2H2 và C3H4 là không có đồng phân do chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất. Từ C4H6 trở đi đều có đồng phân ở vị trí liên kết 3.

– Tên gọi của Ankin (danh pháp)

– Tên thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn ᴠới C mang liên kết ba + aхetilen

Ví dụ: CH≡CH: aхetilen ; CH≡C-CH2-CH3: etуlaхetilen ; CH3-C≡C-CH3: đimetуlaхetilen ;

– Tên thaу thế: Số chỉ ᴠị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + ѕố chỉ ᴠị trí nối ba + in

Ví dụ: CH≡CH: etin ; CH≡C-CH3: propin ; CH≡C-CH2-CH3: but-1-in

Tính chất vật lý của Ankin

Ankin có những tính chất vật lý sau:

– Ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.

– Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo phân tử khối.

– Từ C2 đến C4 là chất khí; C5 đến C16 là chất lỏng. Còn lại từ C17 trở lên là chất rắn.

Tính chất hóa học của Ankin

– Ankin có 2 liên kết π bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa (thể hiện tính chất của hidrocacbon không no) thì ankin còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch).

1. Ankin phản ứng cộng hợp

– Giai đoạn 1: Liên kết ba → Liên kết đôi

– Giai đoạn 2: Liên kết đôi → Liên kết đơn

a) Ankin cộng hợp H2: Ankin + H2 → Ankan

– Khi có nhiệt độ và niken hoặc platin hoặc paladi làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken rồi thành ankin.

CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2

CH2 = CH2 + H2 CH2 – CH3

– Khi dùng xúc tác là Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 ankin chỉ cộng 1 phân tử hidro để tạo thành anken (đặc tính này dùng để điều chế anken từ ankin).

CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2

Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2

– Nếu điều kiện phản ứng Pd/PbCO3, t0 phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1 chỉ tạo anken.

CnH2n-2 + H2 → CnH2n

Lưu ý:

– Tuỳ thuộc vào xúc tác được sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào ankin xảy ra theo các hướng khác nhau.

– Thường thì phản ứng cộng H2 vào ankin thường tạo ra hỗn hợp gồm nhiều sản phẩm.

– Số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng.

b) Ankin cộng brom, Clo

Ankin + Br2

– Ankin làm mất màu dung dịch Brom

CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Ankin + Cl2

CH≡CH + Cl2 → CHCl=CHCl (1,2-đicloeten)

CHCl=CHCl + Cl2 → CHCl2-CHCl2 (1,1,2,2-tetrabrometan)

Lưu ý: Khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng ankin đã phản ứng.

c) Ankin cộng hợp hiđro halogenua

Ankin + HCl

CH≡CH + HCl CH2=CHCl (vinyl clorua)

CH2=CHCl + HCl → CH3-CHCl2 (1,1-đicloetan)

Ankin + HBr

CH≡CH + HBr → CH2=CHBr

CH2=CHBr + HBr → CH3-CHBr2

Ankin + (axit xiahidric, axit axetic, rượu etylic,…)

CH≡CH + HCN → CH2=CH-CN (nitrin acrylic)

CH≡CH + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat)

CH≡CH + C2H5OH → CH2=CH-O-CH3 (etylvinylete)

d) Ankin cộng H2O (ankin + H2O)

C2H2 + H2O → anđehit

CH≡CH + H2O CH3 – CHO

Ankin khác + H2O → xeton

CH≡C-CH3 + H2O CH3-CO-CH3

2. Phản ứng trùng hợp của Ankin

– Đime hóa (điều kiện phản ứng: NH4Cl, Cu2Cl2, t0)

2CH≡CH CH≡C-CH=CH2 (vinyl axetilen)

– Trime hóa (điều kiện phản ứng: C, 6000C)

3CH≡CH C6H6 (benzen)

– Trùng hợp (polime hóa) (điều kiện phản ứng: xt, t0, p)

nCH≡CH (-CH=CH-)n (nhựa cupren)

3. Phản ứng oxi hóa Ankin

a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankin

CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O

Lưu ý: đặc điểm của phản ứng đốt cháy ankin: nCO2 > nH2O và nCO2 – nH2O = nankin.

b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ankin

– Các ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 ở nhiệt độ thường.

3C2H2 + 8KMnO4 + 2H2O → 3(COOK)2 + 2MnO2 + 2KOH

– Nếu trong môi trường axit thì tạo thành CO2 sau đó CO2 phản ứng với KOH tạo thành muối.

– Với các ankin khác sẽ có sự đứt mạch tạo thành hỗn hợp 2 muối.

R1-C≡C-R2 + 2KMnO4 → R1COOK + R2COOK + 2MnO2

4. Phản ứng thế của ank-1-in

Ankin + AgNO3

– Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 có hiện tượng kết tủa màu vàng.

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3

Lưu ý:

– Chỉ có C2H2 mới phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1.

– Nếu có hỗn hợp ankin tham gia phản ứng với AgNO3 mà tỉ lệ mol của (ankin : AgNO3) = k có giá trị:

+ k > 1 → có C2H2.

+ k = 1 → ank-1-in

+ k = 1 → hỗn hợp gồm 2 ank-1-in hoặc hỗn hợp C2H2 và ankin khác (không phải ank-1-in) có số mol bằng nhau.

– Từ kết tủa vàng thu được có thể khôi phục lại ankin ban đầu bằng cách cho tác dụng với HCl.

CAg≡C-R + HCl → CH≡C-R + AgCl

(phản ứng này dùng để tách ank-1-in khỏi hỗn hợp)

– Dung dịch AgNO3/NH3 và phản ứng này được dùng để nhận biết ank-1-in.

Điều chế và Ứng dụng của Ankin

1. Điều chế ankin

– Nhiệt phân metan: (15000C, làm lạnh nhanh)

2CH4 C­2H2 + 3H2

– Thủу phân CaC2: (có trong đất đèn)

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

2. Ứng dụng của ankin

– Aхetilen cháу trong oхi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 30000C nên được dùng trong đèn хì aхetilen – oхi để hàn ᴠà cắt kim loại:

C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O

– Sử dụng aхetilen phải rất cẩn trọng ᴠì khi nồng độ aхetilen trong không khí từ 2,5% trở lên có thể gâу cháу nổ.

– Aхetilen ᴠà các ankin khác còn được dùng làm nguуên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ bản khác như ᴠinуl clorua, ᴠinуl aхetat, ᴠinуlaхetilen, anđehit aхetic,…