Mức phạt chậm nộp tờ khai cho thuê tài sản

Video phạt chậm kê khai thuế cho thuê nhà

Khi một chủ thể bao gồm cá nhân, tổ chức có hành vi cho thuê tài sản như thuê nhà, … phát sinh tiền thu và nguồn thu thì bắt buộc phải khê khai thuế theo đúng quy định pháp luật. Nếu như không kê khai đúng thời gian, quy định thì sẽ bị phạt chậm nộp thuế. Bài viết dưới đây của ACC về Mức phạt chậm nộp tờ khai cho thuê tài sản hi vọng đem đến nhiều thông tin cụ thể và chi tiết đến Quý bạn đọc.

1. Thời hạn nộp tờ khai cho thuê tài sản

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tờ khai và tiên thuế là:

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán ( tờ khai thuê tài sanr01/tts ) chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 ( chín mươi ) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

2. Mức phạt chậm nộp tờ khai cho thuê tài sản

Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/12/2020 quy định về mức xử phạt như sau:

“Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”

=> Như vậy, đối với hành vi khai chậm thuế cho thuê tài sản thì sẽ chịu mức phạt từ:

– Thứ nhất, Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

– Thứ hai, Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.

– Thứ ba, Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

– Thứ tư, Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tìm hiểu về kế toán thuê tài sản

3. Các câu hỏi liên quan thường gặp

3.1. Cho thuê tài sản là gì?

Cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản hoặc người chiếm hữu hợp pháp của chủ sở hữu được sự đồng ý của chủ sở hữu giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong thời hạn nhất định. Bên thuê chỉ được sử dụng tài sản trong một thời hạn đã thoả thuận và phải trả tiền thuê tài sản đó.

3.2. Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà gồm những giấy tờ nào?

Với Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà bao gồm những giấy tờ sau đây:

– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng

– Chứng minh thư phô tô công chứng của chủ nhà

– Tờ khai lệ phí môn bài theo nghị định 139/2016/NĐ-CP

Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC

– Phụ lục theo mẫu 01-1BK-TSS.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mức phạt chậm nộp tờ khai cho thuê tài sản. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mức phạt chậm nộp tờ khai cho thuê tài sản, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.