Thông qua việc đăng kiểm sẽ giúp các cơ quan chức năng nắm được các thông tin về phương tiện để có thể dễ dàng quản lí và giám sát. Do vậy khi đưa các phương tiện vào vận hành thì cần phải tiến hành việc đăng kiểm. Khi đi đăng kiểm thì phí đăng kiểm xe 5 chỗ luôn là thắc mắc của nhiều người hiện nay.
Bạn đang xem: Phí đăng kiểm xe 5 chỗ
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 16/2021 thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ thì thủ tục đăng kiểm xe ô tô được tiến hành như sau:
Bước 1: Để đăng kiểm xe ô tô thì tổ chức, cá nhân cần đưa xe và hồ sơ đăng kiểm xe đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện đăng kiểm xe
Lập Hồ sơ phương tiện
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, nội dung kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện theo mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; cách thức thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh); chụp 02 ảnh (ảnh từ đầu xe và ảnh từ cuối xe) phần gầm của xe cơ giới để lưu trừ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ.
Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin trên giấy tờ về đăng ký xe.
a) Chủ xe các mang các giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ: nếu đầy đủ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và chương trình quản lý kiểm định; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại. Trường hợp đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương tiện thì phải gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe có đóng dấu của đơn vị về đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ, đối chiếu với chương trình quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn để chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung, sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, chương trình quản lý kiểm định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định không phải là đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định phải gửi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo, tài liệu kỹ thuật liên quan đến bổ sung, sửa đổi, bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đến đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
Quy định về phí đăng kiểm xe 5 chỗ
Ngoài thủ tục đăng kiểm xe thì khi cá nhân, tổ chức khi đi đăng kiểm xe luôn quan tâm đến phí đăng kiểm xe 5 chỗ.
Theo quy định tại thông tư số 238/2016 thông tư của Bộ tài chính thì phí đăng kiểm xe 5 chỗ đối với mỗi loại xe sẽ là khác nhau dựa vào biểu giá dịch vụ được quy định đối với từng loại xe cụ thể.
Ví dụ:
– Đối với xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng mức giá là 560.000 đồng/xe;
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo mức thu phí là 350.000 đồng;
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn thì mức thu phí là 320.000 đồng/xe;
– Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) mức thu phí là 280.000 đồng/xe;
– Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương mức phí là 240.000 đồng/xe;..
Từ đó có thể thấy được rằng không phải tất cả các loại xe ô tô khi đi đăng kiểm đều có mức phí giống nhau mà mức phí này được quy định phụ thuộc vào từng loại xe cụ thể được quy định ở văn bản như đã nêu ở trên.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ
Khi sử dụng xe ô tô thì ngoài phí đăng kiểm xe 5 chỗ thì thời hạn đăng kiểm xe cũng là một vấn đề rất cần quan tâm. Việc đăng kiểm xe không chỉ giúp cho cơ quan nhà nước nắm được các thông tin về phương tiện để dễ dàng quản lý mà còn nhằm đảm bảo được an toàn cho người sử dụng xe.
Việc đăng kiểm xe ô tô là rất quan trọng do đó mỗi cá nhân, tổ chức cần phải lưu ý để thực hiện thủ tục đăng kiểm theo đúng như quy định. Tránh trường hợp quá thời hạn đăng kiểm sẽ bị xử phạt theo quy định đồng thời cũng không đảm bảo được an toàn đối với người sử dụng xe.
Theo phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bảng chu kỳ kiểm định như sau:
TT
Loại phương tiện
Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu
Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1
Xem thêm : Độ tuổi kết hôn của nam và nữ 2023
Sản xuất đến 07 năm
30
18
1.2
Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm
12
1.3
Sản xuất trên 12 năm
06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1
Sản xuất đến 05 năm
24
12
2.2
Sản xuất trên 05 năm
06
2.3
Có cải tạo
12
06
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1
Không cải tạo
18
06
3.2
Có cải tạo
12
06
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm
24
12
4.2
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm
06
4.3
Có cải tạo
12
06
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.
03
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
Theo đó, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như sau:
– Đối với những ô tô không kinh doanh vận tải đã sản xuất đến 07 năm chu kỳ đầu là 30 tháng, chu kỳ định kỳ là 18 tháng; Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm chu kỳ định kỳ là 12 tháng; Đã sản xuất trên 12 năm chu kỳ định kỳ là 06 tháng;
– Đối với những ô tô có kinh doanh vận tải đã sản xuất đến 05 năm chu kỳ đầu là 24 tháng, chu kỳ định kỳ là 12 tháng; Đã sản xuất trên 05 năm chu kỳ định kỳ là 6 tháng; Có cải tạo chu kỳ đầu là 12 tháng, chu kỳ định kỳ là 6 tháng.
Như vậy tùy theo mục đích sử dụng là khác nhau xe ô tô 4 chỗ có kinh doanh vận tải hoặc là không kinh doanh vận tải thì thời gian đăng kiểm của chu kỳ đầu và chu kỳ định kỳ sẽ là khác nhau.
Phí đăng kiểm xe 5 chỗ 5 chỗ
Hiện nay, phí đăng kiểm xe 5 chỗ được ban hành tại Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ xe
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
320
4
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
180
7
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Như vậy, theo biểu phí nêu trên thì phí đăng kiểm đối với xe ô tô 5 chỗ là 240.000 đồng/ xe
Mong rằng qua nội dung bài viết trên của Luật Trần và Liên Danh đã giải đáp được cho độc giả những thông tin cần thiết về việc thực hiện thủ tục đăng kiểm xe ô tô, phí đăng kiểm xe 5 chỗ và thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ theo quy định của pháp luật hiện nay.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp