Quyền tự do kinh doanh được quy định như thế nào? (Hình từ internet)
Bạn đang xem: Quyền tự do kinh doanh được quy định như thế nào?
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Quyền tự do kinh doanh được quy định như thế nào?
Theo Điều 33 Hiến pháp 2013 quyền tự do kinh doanh là một trong những quyền cơ bản của công dân. Theo đó, mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Ngoài ra, tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các quyền tự do của doanh nghiệp như: tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm; tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh; lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn; tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng…
Đồng thời, Điều 5 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Xem thêm : Mẹ cho con bú ăn dứa có mất sữa không?
Bên cạnh đó, nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
2. Những ngành nghề nào pháp luật cấm đầu tư kinh doanh?
Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh bao gồm:
– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư 2020;
– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II Luật Đầu tư 2020;
– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III Luật Đầu tư 2020;
– Kinh doanh mại dâm;
– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
Xem thêm : 1 tô hủ tiếu chay bao nhiêu calo? Ăn hủ tiếu có tăng cân không?
– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
– Kinh doanh pháo nổ;
– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Như vậy, mọi người có quyền tự do kinh doanh nhưng không được phép đầu tư kinh doanh các ngành, nghề nêu trên.
3. Nguyên tắc tự do kinh doanh là gì?
Nguyên tắc tự do kinh doanh được xem là nguyên tắc hiến định, cụ thể các chủ thể kinh doanh được tự do thực hiện các hoạt động kinh doanh nhưng không được kinh doanh những ngành nghề pháp luật cấm. Tự do kinh doanh phải được thực hiện trong khuôn khổ của pháp luật, tức là khi thực hiện các quyền cụ thể trong nội dung của quyền tự do kinh doanh, các chủ thể buộc phải tuân thủ các điều kiện pháp luật quy định hoặc phải thực hiện một số nghĩa vụ tương ứng.
Nội dung của nguyên tắc tự do kinh doanh gồm: Tự do thành lập doanh nghiệp; tự do lựa chọn ngành hoạt động và quy mô kinh doanh; tự do lựa chọn khách hàng, trực tiếp giao dịch với khách hàng; tự do lựa chọn lao động theo nhu cầu kinh doanh; tự do lựa chọn hình thức, cách thức giải quyết tranh chấp và các quyền tự do khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp