Saccarozơ làm mất màu nước brom.

D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

A.10,6. B. 13,2. C. 12,4. D. 21,2.

Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O2, thu được V lít CO2. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.

Câu 65. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3, nhưng không tác dụng với dung dịchHCl?

A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Fe.

Câu 66. Có bao nhiêu tơ bán tổng hợp trong các tơ: policaproamit, tơ tằm, tơ xenlulozơ axetat, tơ visco,

nilon-6,6?

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 67. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Fe2O3, thu được 2,52 gam Fe. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là

A.0,81 gam. B. 2,43 gam. C. 1,08 gam. D. 1,215 gam.

Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam etylamin thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48.

Câu 69. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z

hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khôi lượng phân tử nhỏ trong E là

A.3,78%. B.3,92%. C.3,84%. D.3,96%.

Câu 70. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,38%. B. 4,39%. C. 4,37%. D. 4,36%.

Câu 71. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A.Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. B. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

D. Phân từ chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

Câu 72. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được CO2 và 1,98 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,12

mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là

A.34,53. B. 34,92. C. 35,31. D. 34,14.

Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là

A. 31,18%. B. 37,41%. C. 41,57%. D. 33,26%.

Câu 74. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư. (2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4. (5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 75. Cho sơ đồ chuyển hóa: X →+Y

Z→+Y

T →+X

Z →+E

BaCO3. Biết X (xút ăn da), Y, Z, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất T, E thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Na2CO3, Ba(OH)2. B. NaHCO3, Ba(OH)2.