Bên cạnh cấu trúc thông dụng To + Động từ nguyên thể, bạn còn có thể dùng For đi kèm danh từ để chỉ mục đích, ý định hoặc For đi kèm V-ing để diễn tả chức năng của sự vật.
1. For + Noun = For + Danh từ
Cấu trúc này được dùng để nói về mục đích, ý định của ai đó. Ta có thể sử dụng cấu trúc tương đương to + động từ nguyên thể.
Bạn đang xem: Cấu trúc For + V-ing/Noun diễn tả chức năng, mục đích
Lưu ý: Không dùng For + V-ing trong trường hợp này.
Ví dụ:
- I went to the shop for milk.
- I went to the shop to buy milk.I went to the shop for buying milk.I went to the shop for buy milk.
We’re going to Lisbon to visit my aunt. (Not: We’re going to Lisbon for visiting my aunt. hay … for visit my aunt)
He’s now studying to be a doctor. (Not: He’s now studying for to be a doctor. hay … for being a doctor)
You don’t need to bring anything. There’ll be sandwiches to eat and juice to drink. (Not: There’ll be sandwiches for eat and juice for drink.)
Ảnh: SlideShare
2. For + V-ing = For + Hiện tại phân từ
Ta dùng For + V-ing để nói về chức năng của đồ vật. Ở đây, ta muốn giải thích đồ vật đó nhìn chung được dùng để làm gì hoặc mục đích của nó là gì.
Lưu ý: Ta không dùng For + Động từ nguyên thể trong trường hợp này.
Ví dụ:
- A camera is for taking photos. (NOT: for take photos.)
- The headphones are for listening to music.
- What’s this for? (= what does this do / what is the function or purpose of this object?)This knife is for chopping onions.
Khi chủ ngữ của câu là người và ta đề cập tới chức năng của một vật dụng, cũng có thể vừa dùng To + Động từ nguyên thể vừa dùng For + V-ing.
Ví dụ:
- I use this box to store DVDs = I use this box for storing DVDs.
3. Một cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ
Ta dùng For + V-ing và For + Danh từ để diễn tả nguyên nhân (dịch là “vì”).
Ví dụ:
- You should talk to Jane about it. You know, she’s famous for being a good listener. (Bạn nên nói chuyện với Jane về vấn đề này. Bạn biết đấy, Jane nổi tiếng (vì) là người rất biết cách lắng nghe)
Như vậy, có thể thấy, một số cấu trúc Động từ/Tính từ + For + V-ing/Danh từ để diễn tả nguyên nhân.
- Be sorry + for + verb-ing / noun
- Apologise + for + verb-ing / noun
- Thank someone + for + verb-ing / noun
- Reward someone for + verb-ing / noun
Ví dụ:
- I’m sorry for breaking your vase.
- He apologised for forgetting about the meeting.
- Thank you for helping me.
- The police rewarded him for finding the stolen car.
4. Các cấu trúc khác với To + Động từ nguyên thể để chỉ mục đích
Tham khảo bài viết: To / In order to / So as to / So that – Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh
Luyện chủ điểm Các cấu trúc chỉ mục đích theo level A2
Luyện chủ điểm Các cấu trúc chỉ mục đích theo level B1
Luyện chủ điểm Các cấu trúc chỉ mục đích theo level B2
Xem thêm:
- Các cấu trúc với dạng -ing trong tiếng Anh
- Tổng quan về Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh
- Một số động từ nghĩa thay đổi khi theo sau bởi V-ing hoặc To infinitive
- Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp