Thứ hai 07/04/2014
- Luật bảo vệ môi trường là gì? Những điểm mới đột phá
- Loại rau được mệnh danh là 'thần dược phòng the' cho nam giới: Sự thật quý ông cần biết
- Hà Nội: Mức giá đền bù đất nông nghiệp cao nhất chỉ hơn 1,5 triệu đồng/m2
- Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho? Lý thuyết cường độ điện trường
- Màu xanh lá cây đậm phối với màu gì thời trang nhất?
- Gửi bài viết qua email
- In ra
- Lưu bài viết này
Tuổi Ất Mùi sinh vào giờ ngày tháng nào tốt nhất?
Nếu các bạn cấn thai từ 15/05/2014 (DL), Bé của bạn sẽ được sinh năm 2015. Trong 12 tháng của năm Ất Mùi 2015, tùy vào tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh của mỗi người (theo âm lịch), mà có vận số tốt xấu khác nhau. Ngoài ra, các bạn nên tham khảo thêm phép “Cân Xương Tính Số”
Trong 12 tháng của năm Ất Mùi 2015, tùy vào tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh của mỗi người (theo âm lịch), mà có vận số tốt xấu khác nhau. 1/ Vận số người tuổi Ất Mùi (Sa trung Kim) theo tháng sinh: Ất Mùi nếu sanh vào mùa Thu (tháng 7, 8 AL Kim vượng) là tốt nhất. Kế đó, bạn cũng có thể chọn các tháng Tứ Quý (tháng 3, 6, 9, 12 AL Thổ vượng sinh Kim). Nếu sinh bé vào các tháng kể trên, cuộc đời Bé sẽ hưởng giàu sang phú quý; bằng sinh mùa Xuân (tháng 1, 2 AL), Hạ (tháng 4, 5 AL) thuở nhỏ gian nan, lớn thì cực thân.
Bản mệnh Vượng Tướng Hưu Tù Tử Kim Thu Tứ Quý Đông Xuân Hạ Mộc Xuân Đông Hạ Tứ Quý Thu Thuỷ Đông Thu Xuân Hạ Tứ Quý Hoả Hạ Xuân Tứ Quý Thu Đông Thổ Tứ Quý Hạ Thu Đông Xuân
Tuy nhiên, để chọn được tháng sinh để Bé có thể trở thành “Quý Nhơn” của Cha Mẹ, giúp Cha Mẹ có vận mệnh tốt hơn còn phải xét riêng theo từng trường hợp (theo Bát tự của Cha Mẹ) nữa.
1. Vận mệnh Ất Mùi sinh theo từng tháng:
Sinh tháng Giêng: Là người thông minh, năng động, suy nghĩ chín chắn, cẩn trọng nhưng lại thiếu quyết đoán. Có số ít của nhưng sự nghiệp tiến tới, công việc danh giá, gia đình hòa thuận, vui vẻ. Tuy nhiên, trong đời không tránh khỏi chuyện thị phi. Cần đề phòng những sự cố bất thường có thể xảy ra.
Sinh tháng 2: Sinh vào tháng này, người tuổi Mùi thường có tính ôn hòa, cư xử đúng mực, tấm lòng cao thượng, nghĩa hiệp. Họ thường có số tốt đẹp, mọi việc trôi chảy, sự nghiệp thành công, danh tiếng lẫy lừng, được hưởng phú quý và cuộc sống bình yên.
Sinh tháng 3: Tiết Thanh Minh thường sinh ra những người tuổi Mùi thông minh xuất chúng, cao thượng, thẳng thắn, được nhiều người ngưỡng mộ. Có số hưởng phúc, lợi lộc dồi dào, làm nên sự nghiệp lớn.
Sinh tháng 4: Sinh vào tháng này thường là người có hiểu biết, ý chí kiên cường, khó khăn thử thách nào cũng có thể vượt qua. Tuy phúc lộc đến muộn và có gặp tai họa nhưng nhìn chung là có số sung túc, con cháu thành đạt.
Sinh tháng 5: Người tuổi Mùi sinh vào tiết Mang Chủng thường có ý chí kiên cường, ứng khẩu thành văn, có tài lãnh đạo, quản lý. Họ có số mệnh tốt, quyền cao chức trọng, nổi danh khắp nơi, mọi việc như ý. Ngoài ra, họ còn sống rất có tâm nên được mọi người kính nể, mến mộ.
Sinh tháng 6: Số tài trí hơn người, nho nhã, nhiệt tình, trung thành, chính trực, trọng chữ tín. Sinh tháng này được phúc lộc trời ban, mọi việc thuận lợi, được mọi người ngưỡng mộ.
Xem thêm : Công ty xuyên quốc gia là gì
Sinh tháng 7: Người tuổi Mùi sinh tiết Lập Thu thường có trí tuệ thông thái, ý chí kiên cường, bất khuất. Số hưởng phúc trời ban, mọi việc như ý, làm nên nghiệp lớn, hưng thịnh bền vững.
Sinh tháng 8: Là người có học vấn, chức vụ cao, tự lập, tấm lòng chân chính nên không sợ tiểu nhân quấy phá. Sự nghiệp tuy có lúc gặp rắc rối nhưng vẫn trụ vững và phát triển thuận lợi.
Sinh tháng 9: Sinh vào tiết Hàn Lộ, người tuổi Mùi thường phải gian nan lập nghiệp mới có được thành công. Nên đề phòng bệnh tật và miệng lưỡi tiểu nhân thì cuộc sống sẽ được bình yên, vui vẻ.
Sinh tháng 10: Tuổi Mùi sinh vào tiết Lập Đông là người có tài về nghệ thuật, khoa học. Tuy cuộc sống không giàu sang nhưng vận mệnh tốt, đường thăng quan tiến chức rộng mở, nhiều bạn hữu, một đời may mắn, yên vui.
Sinh tháng 11: Ngày sinh rơi vào tiết Đại Tuyết, số tuy được lộc trời ban nhưng cuộc đời gặp nhiều khó khăn, mưu sự khó thành; trung niên hưng thịnh, phát đạt.
Sinh tháng 12: Sinh vào tiết Tiểu Hàn, tứ phía băng phủ nên cuộc sống gặp nhiều trở ngại. Số tự thân lập nghiệp, không được trợ giúp. Người này phải kiên trì và không ngừng phấn đấu cho sự nghiệp thì cuối đời mới được hưởng phúc.
2/Vận số người tuổi Ất Mùi theo ngày sinh: Tuổi Mùi sinh ngày Tý, phạm hao tài và bệnh nhẹ, dễ đam mê tửu sắc. Tuổi Mùi sinh ngày Sửu, dễ bị trắng tay và tai tiếng, phải hành sự thận trọng. Tuổi Mùi sinh ngày Dần, mệnh có sao Tử Vi, mọi sự đều tốt, nhiều vui vẻ, nếu gặp hung hóa cát, kiện tụng thị phi được cứu. Tuổi Mùi sinh ngày Mão, sao Bạch Hổ ở mệnh thì gia sản lung lay, mưu sự khó thành, khó tránh bệnh tật. Nếu có tướng tinh có thể làm quan to. Tuổi Mùi sinh ngày Thìn, phúc tinh chiếu mệnh, có tài chỉ huy, kinh doanh, dễ bị tai tiếng. Tuổi Mùi sinh ngày Tỵ, sao thiên Mã ở mệnh, dễ đi xa, được quý mến, đẽ phát thì phát mạnh mẽ cả danh lẫn lợi.
Tuổi Mùi sinh ngày Ngọ, nhiều thuận lợi, vui mừng, bình an, sung sướng. Tuổi Mùi sinh ngày Mùi, thông minh quý hiển, văn chương cái thế, miệt mài dụng công. Tuổi Mùi sinh ngày Thân, sao Thái Dương chiếu mệnh, mọi việc thuận lợi, mưu sự ắt thành, kinh doanh có thể thắng hoặc thua. Tuổi Mùi sinh ngày Dậu, khó tránh tai họa. Tuổi Mùi sinh ngày Tuất, nhiều gian khổ, mưu sự khó thành. Tuổi Mùi sinh ngày Hợi, dễ bị kiện tụng, địa vị bấp bênh.
3/ Vận số người tuổi Ất Mùi theo giờ sinh:
Sinh giờ Tý (23-1h): Mùi mệnh Thổ khắc chế Tý mệnh Thủy. Người tuổi Mùi sinh giờ này có số bị hao tài nhưng may nhờ sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên mọi việc xấu đều được hóa giải.
Sinh giờ Sửu (1-3h): Mùi mệnh Thổ sánh ngang Sửu mệnh Thổ. Sinh ngày này là người có nếp sống khoa học, chỉn chu. Trong đời mọi việc đều diễn ra bình thường, đôi lúc cũng bị hao tài tốn của.
Sinh giờ Dần (3-5h): Mùi mệnh Thổ khắc Dần mệnh Thổ. Giờ này có sao Tử Vi chiếu mệnh nên tuổi Mùi có số may mắn, sự nghiệp tiến tới. Tuy có lúc bị kiện tụng nhưng cuối cùng cũng được giải cứu. Sinh giờ Mão (5-7h): Người tuổi Mùi sinh giờ này được sao Thiên Tướng chiếu mệnh nên có thế lực mạnh. Nhưng do Mão mệnh Thổ khắc chế Mùi mệnh Thổ nên số không ổn định.
Xem thêm : LOTTE Mart
Sinh giờ Thìn (7-9h): Thìn mệnh Thổ sánh ngang Mùi mệnh Thổ. Người tuổi Mùi sinh giờ này có sao tốt chiếu mệnh nên nếu đi xa quê hương sẽ có số thuận lợi, tốt đẹp.
Sinh giờ Tỵ (9-11h): Tỵ mệnh Hỏa sinh Mùi mệnh Thổ. Giờ này có sao Dịch Mã chiếu mệnh nên người tuổi Mùi có số ly hương, phải đi Nam về Bắc để cầu danh lợi.
Sinh giờ Ngọ (11-13h): Ngọ mệnh Hỏa sinh Mùi mệnh Thổ. Người tuổi Mùi sinh vào giờ này cả đời vui vẻ, gia đình hạnh phúc. Tuy có lúc mắc bệnh nhẹ nhưng cũng tai qua nạn khỏi.
Sinh giờ Mùi (13-15h): Người sinh giờ này có sao Hoa Cái chiếu mệnh, thường rất thông minh, tài năng, đức độ. Tuy nhiên, do phạm phải sao Thái Tuế nên thường hay bị chóng mặt, đau đầu.
Sinh giờ Thân (15-17h): Mùi mệnh Thổ sinh Thân mệnh Kim. Nhờ có sao Thái Dương cao chiếu nên người sinh giờ này tuy có số cô đơn nhưng mọi việc đều thuận lợi, mưu sự tất thành, niềm vui nối tiếp.
Sinh giờ Dậu (17-19h): Mùi mệnh Thổ sinh Dậu mệnh Kim. Là người không may mắn, có số lao đao, khốn khổ, nên đề phòng oan khiên, kiện tụng, cãi cọ rắc rối.
Sinh giờ Tuất (19-21h): Mùi mệnh Thổ sánh ngang Tuất mệnh Thổ. Người sinh giờ này bị sao Cẩu Giảo chiếu mệnh nên thường gặp bất lợi trong hôn nhân.
Sinh giờ Hợi (21-23h): Mùi mệnh Thổ khắc chế Hợi mệnh Thủy. Là người trong đời bị tiểu nhân quấy phá, cãi cọ liên miên. Tuy nhiên, do được sao Quan Phù chiếu mệnh nên nếu có địa vị tốt, mọi việc sẽ được hóa giải.
4/ Ngoài ra, các bạn nên tham khảo thêm phép “Cân Xương Tính Số” Trong cuốn “Tướng Mạng Mộng Bốc” (Dịch giả Huyền Mặc Đạo Nhân). Phép “Cân Xương Tính Số” này lấy giờ ngày tháng năm sinh (Âm Lịch) phối chuẩn với nhau, mỗi can chi, ngày tháng được định lượng theo kiểu “vàng” tức là lượng chỉ. Cộng lại số lượng chỉ sau khi quy đổi ra sẽ được số cuối cùng. Phương pháp này xem chung cho cả Nam lẫn Nữ, sẽ định được số người nghèo khổ hay giàu sang. Mục đích của phương pháp này chủ yếu là xem chữ “Phú” và chỉ mang một giá trị tham khảo thôi. Muốn chính xác & độ tin cậy cao phải kết hợp xem với Tử Vi, Tử Bình hoặc Bát Tự Hà Lạc v.v… Bạn tham khảo phép “Cân xương tính số” ở đây Các bài viết hướng dẫn ĐẶT TÊN CHO CON THEO PHONG THỦY Bảng tra cứu tên theo ngũ hành 2002 tên hay dành cho bé trai và bé gái Bí mật đằng sau cái tên Tên hay thời vận tốt – Định mệnh của mỗi cái tên Đặt tên cho con: 400 tên hay có ý nghĩa tốt để đặt cho Bé Phong thủy đặt tên cho con: Tam tài và ngũ cách xác định vận sự nghiệp của đời người Hướng dẫn tính Ngũ cách trong đặt tên cho Bé theo Phong thủy. Chọn độ rung tốt trong đặt tên cho Bé, mang lại vận mệnh THÀNH CÔNG! ĐẶT TÊN CHO CON TUỔI THÌN Nghệ thuật đặt tên cho con năm Nhâm Thìn 2012 Tên tốt hay xấu và các định mệnh gắn liền với tên của Tuổi Thìn ĐẶT TÊN CHO CON TUỔI TỴ Nghệ thuật đặt tên cho con năm Quý Tỵ 2013 theo các Bộ chữ Tên tốt hay xấu và các định mệnh gắn liền với tên của Tuổi Tỵ Đặt tên cho Bé trai sinh trong tháng 1 và 2 (AL) năm Quý Tỵ (2013) hợp mùa sinh Đặt tên cho BÉ GÁI sinh trong tháng 1 và 2 (AL) năm Quý Tỵ (2013) hợp mùa sinh Đặt tên cho BÉ TRAI sinh trong các tháng 3, 6, 9, 12 (AL) năm Quý Tỵ (2013) hợp mùa sinh Đặt tên cho BÉ GÁI sinh trong các tháng 3, 6, 9, 12 (AL) năm Quý Tỵ (2013) hợp mùa sinh Một cái tên không chỉ đi theo cả một đời người, cái tên hay còn mang lại thời vận tốt cho bé và cả cho cha mẹ nữa. Bạn có thể:
1 – Đặt câu hỏi tại chuyên mục Tư Vấn (Miễn phí 100% cho 2 câu hỏi dịch vụ kỳ thư sớm nhất mỗi ngày thứ 6 hàng tuần)
2 – Đặt Kỳ thư qua địa chỉ mail phongthuy@fengshuiexpress.net, trong vòng 60 giờ, bạn sẽ nhận được Kỳ thư chi tiết. Phí dịch vụ tham khảo chi tiết tại Dịch vụ kỳ thư
Fengshuiexpress.net Chúc bạn tìm được cho bé yêu của mình 1 tên hay và ý nghĩa.
Tác giả: Ngọc Cầm | Đã xem: 139338
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp