Sinh viên Tiếng Anh – Khám phá cách gọi sinh viên theo năm học

sinh viên tiếng anh là gì

Sinh viên năm cuối tiếng Anh là gì?

Bạn đã từng thắc mắc về cách gọi sinh viên các năm trong tiếng Anh? Vậy thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách gọi sinh viên năm cuối cũng như các năm học khác trong ngành đại học.

Sinh viên năm cuối trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, sinh viên năm cuối được gọi là “Senior student”. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các từ “Final-year student” hoặc “4th-year student” (nếu năm 4 là năm cuối) để chỉ cùng một ý nghĩa.

Dưới đây là cách phát âm và ví dụ minh họa:

  • Senior student – /ˈsiːniə(r) ˈstjuːdnt/
  • Final-year student – /ˈfaɪnl-jɪə(r) ˈstjuːdnt/

Ví dụ:

  • Teachers are often asked to appoint seniors to student affairs or they may recommend students to volunteer for special community education programs. (Giáo viên thường được yêu cầu bổ nhiệm sinh viên năm cuối vào văn phòng sinh viên hoặc họ có thể giới thiệu sinh viên làm tình nguyện viên cho các chương trình cộng đồng đặc biệt.)
  • According to the organizer’s instructions, the Final-year students correctly answered three of the seven questions found in the instruction sheet. (Theo hướng dẫn của bạn, học sinh cuối cấp trả lời ba trong số bảy câu hỏi được tìm thấy trong tờ hướng dẫn học sinh.)
  • My sister is a Final-year student majoring in finance and banking at the Open University of Ho Chi Minh City. (Em gái tôi đang là sinh viên năm cuối chuyên ngành tài chính – ngân hàng thuộc Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh.)

Sinh viên năm nhất tiếng Anh là gì?

Sinh viên năm nhất trong tiếng Anh được gọi là “Freshman” hoặc “First-year student”. Dưới đây là cách phát âm của các từ này:

  • Freshman – /ˈfrɛʃmən/
  • First-year student – /fɜːst-jɪə ˈstjuːdənt/
  • 1st year – /fɜːst jɪə/

Sinh viên năm nhất tiếng Anh là gì?

Sinh viên năm 2 tiếng Anh là gì?

Sinh viên năm 2 trong tiếng Anh có thể được gọi là “Sophomore” hoặc “Second-year student”. Dưới đây là cách phát âm của các từ này:

  • Sophomore – /ˈsɒfəmɔː/
  • Second-year student – /ˈsɛkənd-jɪə ˈstjuːdənt/
  • 2nd year – /ˈsɛkənd jɪə/

Sinh viên năm 3 tiếng Anh là gì?

Tương tự, sinh viên năm 3 trong tiếng Anh có thể được gọi là “Junior” hoặc “Third-year student”. Dưới đây là cách phát âm của các từ này:

  • Junior – /ˈʤuːnjə/
  • Third-year student – /θɜːd-jɪə ˈstjuːdənt/
  • 3rd year – /θɜːd jɪə/

Sinh viên năm 4 tiếng Anh là gì?

Cuối cùng, sinh viên năm 4 trong tiếng Anh có thể được gọi là “Senior”, “Final-year student” hoặc “4th-year student”. Dưới đây là cách phát âm của các từ này:

  • Senior – /ˈsiːnjə/
  • Final-year student – /ˈfaɪnl-jɪə ˈstjuːdənt/
  • 4th-year – /fɔːθ-jɪə/

Sinh viên năm 4 tiếng Anh là gì?

Từ vựng tiếng Anh về sinh viên

Dưới đây là danh sách các từ vựng liên quan đến sinh viên các năm trong tiếng Anh. Hãy lưu lại để áp dụng khi ứng tuyển việc làm thêm, tham gia nhóm tình nguyện, và nhiều hoạt động khác.

Từ vựng tiếng Anh về sinh viên

Từ vựng về sinh viên các năm trong tiếng Anh

Một số từ vựng về sinh viên năm cuối trong tiếng Anh

Cách nói sinh viên năm mấy trong tiếng Anh

Cách nói sinh viên năm mấy trong tiếng Anh

Để hỏi và trả lời về năm học của mình trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:

  • Câu hỏi: Which year are you in? (Bạn học năm thứ mấy?)
  • Trả lời: I am + a …. (Tôi học năm ….)

Ví dụ:

  • Which year are you in?
  • I am a freshman/ sophomore/ junior/ senior.
  • Hoặc I am a 1st year/ 2nd year/ 3rd year/ 4th year student.

Một số ví dụ về sinh viên các năm đại học trong tiếng Anh

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng các cụm từ liên quan đến sinh viên trong tiếng Anh:

  • Mira is a Final-year student teaching English to underprivileged students. (Mira là sinh viên năm cuối đang dạy tiếng Anh cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn.)
  • Evelyn is a Final-year student majoring in International business. (Evelyn đang là sinh viên năm cuối chuyên ngành kinh doanh quốc tế.)
  • The professor brought his seniors to work with seniors at Cambridge University. (Giáo sư đã đưa các sinh viên năm cuối của mình đến làm việc với các học sinh năm cuối tại trường đại học Cambridge.)
  • Final-year student life is not easy when exam pressure is always an obsession and anxiety about finding a job. (Cuộc sống sinh viên năm cuối thật không dễ dàng khi áp lực thi cử luôn là nỗi ám ảnh cùng sự lo lắng về vấn đề tìm việc làm.)
  • Because he was a final-year student, Elder Wong could only work 15 hours a week. (Vì là sinh viên năm cuối nên anh Wong chỉ có thể làm việc 15 giờ một tuần.)
  • In recent times, many of her final-year students have objected to the principle of the unique dignity and value of human life. (Trong những lúc gần đây, nhiều sinh viên năm cuối của bà đã bác bỏ nguyên tắc về giá trị và phẩm giá của sinh mạng con người.)
  • Final-year students research cost saving, while cutting the time spent studying or even attending courses that they see as less necessary. (Các sinh viên năm cuối đang nghiên cứu chi phí tiết kiệm chi phí, trong khi cắt bớt thời gian nghiên cứu hay thậm chí không tham dự những khoá học mà họ thấy ít cần thiết.)
  • Teachers are often asked to appoint senior student to student offices or they may recommend students as volunteers for special community programs. (Thầy cô thường được yêu cầu bổ nhiệm sinh viên năm cuối vào các văn phòng sinh viên hoặc có thể giới thiệu sinh viên làm công tác tình nguyện cho các chương trình cộng đồng đặc biệt.)
  • According to your direction, senior students respond to three of the seven questions found on the student instruction sheet. (Dưới sự hướng dẫn của anh/chị, các sinh viên năm cuối đã trả lời ba trong số bảy câu hỏi được tìm thấy trong tờ hướng dẫn sinh viên.)
  • In the face of that senior student, who sleeps just three hours before working the night shift, I think about my mom, who raised my sister and me on her own while she worked and earned her degree, who once turned to food stamps, but was still able to send us to the best schools in the country with the help of student loans and scholarships. (Trước cảnh một sinh viên năm cuối chỉ ngủ được ba tiếng trước khi làm việc ca đêm, tôi nghĩ về mẹ của tôi, người đã nuôi lớn một mình em gái và tôi trong khi cô ấy làm việc và đạt được bằng cấp của mình, người từng phải dùng thẻ thực phẩm, nhưng vẫn có thể gửi chúng tôi đến những trường học tốt nhất của đất nước với sự giúp đỡ từ khoản vay sinh viên và học bổng.)

Thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách gọi sinh viên theo từng năm học trong tiếng Anh. Ngoài ra, hãy ghé thăm trang web englishfreetest.com để tìm hiểu thêm về các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.

Chúc các bạn học tốt!