Kết hôn là một cột mốc quan trọng của đời người, tuy nhiên đối với một số ngành nghề thì việc kết hôn cần phải đảm bảo thêm một số điều kiện riêng, cụ thể là ngành Công an.
Theo đó, nếu người yêu của bạn hay bạn đang có dự định kết hôn với người trong ngành Công an thì nên tham khảo qua bài viết này nhé. Bài viết sẽ giúp bạn nắm rõ những quy định pháp luật về điều kiện kết hôn với người trong ngành Công an.
Bạn đang xem: Những điều kiện khi kết hôn với người trong ngành Công an
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Tuy nhiên để kết hôn với các chiến sĩ công an, quân nhân thì ngoài điều kiện chung khi kết hôn, cần có thêm các quy định đặc thù của ngành.
Điều kiện chung khi kết hôn
Để kết hôn thì điều đầu tiên phải tuân thủ quy định của Luật hôn nhân gia đình như sau:
Căn cứ tại Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014 về điều kiện kết hôn như sau:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân gia đình 2014.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính:
Ngoài ra, quy định các trường hợp cấm kết hôn gồm có:
– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
Xem thêm : Quy định mới về tiêu chuẩn cân nặng, chiều cao đi nghĩa vụ quân sự
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Điều kiện kết hôn với người trong ngành Công an
Theo quy định hiện nay thì việc kết hôn với chiến sĩ, sĩ quan quân đội cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Bởi đây là lực lượng đặc thù có nhiệm vụ trong đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và bảo vệ Tổ quốc, với những công việc có tính chuyên môn cao, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình an ninh, chính trị của quốc gia.
Về tiêu chuẩn lý lịch:
– Dân tộc thì dân tộc Kinh là đạt tiêu chuẩn.
– Tôn giáo: Những người trong ngành an ninh, cảnh sát thì không được lấy người theo đạo Thiên Chúa Giáo.
– Kê khai lý lịch và thành phần gia đình nội ngoại 3 đời. Nếu trong gia đình có một hoặc nhiều đảng viên thì thẩm tra 2 đời.
Trong đó, bước thẩm tra lý lịch 3 đời với các điều kiện cơ bản. Cụ thể, để đủ điều kiện kết hôn với người trong ngành thì không thuộc các trường hợp sau:
– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền
– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù.
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…
– Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch),…
Hồ sơ kết hôn với công an
Hồ sơ đăng ký kết hôn với công an về cơ bản vẫn tuân thủ theo quy định chung của Luật hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Xem thêm : [4 cách] Kiểm tra đơn hàng bưu điện bằng số điện thoại nhanh chóng
Hai bên nam nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP;
– Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;
– Bản sao có công chứng/chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị sử dụng để chứng minh về thân nhân của hai bên nam nữ;
– Bản sao có công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.
– Giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.
Trình tự, thủ tục để kết hôn với công an
Sau khi xem xét các điều kiện để kết hôn với công an như trên, người muốn tiến hành kết hôn cần thực hiện các trình tự, thủ tục sau:
– Chiến sĩ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;
– Chiến sĩ công an làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn: 1 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 1 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
– Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình. Quá trình hoạt động của ba đời trước và sau năm 1975, tôn giáo … Bao gồm: Cha mẹ; anh chị em ruột; ông bà nội ngoại.
– Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sĩ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc.
– Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng.
– Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không.
– Nếu đồng ý cho chiến sĩ công an đó kết hôn với người chiến sĩ đó dự định cưới, Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sĩ ấy công tác.
Trên đây là những thông tin cần thiết về điều kiện để kết hôn với người trong ngành công an. Chúc các bạn đọc đang có dự định kết hôn với người trong ngành công an sẽ thuận lợi và hạnh phúc.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp