Cách tính tần số hoán vị gen như thế nào?

3. Tính Tần Số Hoán Vị Gen dựa trên Phương Pháp Phân Tích Tỷ Lệ Giao Tử Mang Gen Lặn ab

Trường Hợp Xảy Ra Hoán Vị Cả Hai Bên

Kiến Thức Cần Nhớ:

  • Áp dụng cho thực vật và hầu hết các loại động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tằm…)
  • Tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f.
  • Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25%, đây là giao tử liên kết gen.
  • Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25%, đây là giao tử hoán vị gen.

Trường Hợp Xảy Ra Hoán Vị Gen ở Một Trong Hai Bên Bố hoặc Mẹ

Kiến Thức Cần Nhớ:

  • Tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
  • Phân tích tỷ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước để xác định tần số hoán vị gen.
    • Nếu ab là giao tử hoán vị, f = ab .2
    • Nếu ab là giao tử liên kết, f = 100% – 2 . ab

Ví Dụ 1: Lai Giữa P Đều Thuần Chủng

Đời F2 có tỷ lệ kiểu hình như sau:

  • 66% cây quả tròn, ngọt
  • 9% cây quả tròn, chua
  • 9% cây quả bầu dục, ngọt
  • 16% cây quả bầu dục, chua

Xác Định Tần Số Hoán Vị Gen:

Kiểu hình lặn có kiểu gen ab//ab = 16% = 0.4 ab x 0.4 ab => ab phải là giao tử liên kết. Vậy tần số hoán vị gen (f) = 100% – 40% x 2 = 20%.

Ví Dụ 2: Ở Loài Ruồi Giấm

Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn ab//ab = 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab

Xác Định Tần Số Hoán Vị Gen:

Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25%, đây là giao tử liên kết. Vậy tần số hoán vị gen (f) = 100% – 41% x 2 = 18%.

4. Áp Dụng Giải Bài Tập Trắc Nghiệm

Bài 1: Đem F1 Dị Hợp Hai Cặp Gen (Aa, Bb)

Kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:

  • 37.5% cây cao, quả dài
  • 37.5% cây thấp, quả tròn
  • 12.5% cây cao, quả tròn
  • 12.5% cây thấp, quả dài

a) Tần Số Hoán Vị Gen là:

A. 0% B. 25% C. 30% D. 40% Đáp Án: B. Vì f = 12.5% (cao, tròn) + 12.5% (thấp, dài) = 25%

b) Tỷ Lệ Loại Giao Tử Hoán Vị là:

A. 12.5% B. 6.25% C. 37.5% D. 25% Đáp Án: A. Vì f/2 = 25% / 2 = 12.5%.

Bài 2: Thụ Phấn F1 có Kiểu Gen là AB//ab

Kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:

  • 59% hoa tím, kép
  • 16% hoa tím, đơn
  • 16% hoa vàng, kép
  • 9% hoa vàng, đơn

a) Tính Tần Số Hoán Vị Gen là:

A. 40% B. 20% C. 30% D. 10% Đáp Án: A. Vì kiểu hình vàng, đơn ab//ab = 0.09 = 0.3 x 0.3 => f = 1 – 0.3 x 2 = 0.4 = 40%

b) F1 Tạo Ra Các Loại Giao Tử theo Tỷ Lệ Nào

A. Ab = AB = aB = ab = 25% B. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20% C. AB = ab = 40%; Ab= aB = 10% D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% Đáp Án: B. Vì giao tử hoán vị = f/2 = 40%/2 = Ab = aB = 20%, giao tử liên kết = (100% – 40%)/2 = AB = ab = 30%

Bài 3: Ở Ruồi Giấm Gen B và gen V

Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:

  • 121 thân xám, cánh dài
  • 124 thân đen, cánh ngắn
  • 29 thân đen, cánh dài
  • 30 thân xám, cánh ngắn

Tần Số Hoán Vị Gen là:

A. 19.4% B. 20% C. 21% D. 22% Đáp Án: A. Vì f = (30 + 29) / (121 + 124 + 30 + 29) x 100% = 19.4%

Trên đây là những thông tin về cách tính tần số hoán vị gen mà được nhiều người quan tâm, gợi ý những bài tập hay.Hy vọng qua bài viết của ACC sẽ cung cấp thông tin hữu ích đến bạn .