Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo quy định pháp luật
Bạn đang xem: Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo quy định pháp luật
Việc có cơ quan thẩm quyền cấp phép không chỉ dừng lại ở việc giữ cho các hoạt động trong phạm vi pháp lý mà còn thông qua kiểm tra, giám sát đề xuất đảm bảo tính minh bạch.
Bài viết này, Môi trường Ánh Dương sẽ chia sẻ các quy định quan trọng về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường nhé!
1. Các đối tượng nào cần lập giấy phép môi trường?
Căn cứ điều 39 Luật BVMT 2020, đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm:
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
- Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản.
- Đối tượng quy định tại khoản 1 thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường
Xem thêm : ĂN HOA QUẢ SẤY KHÔ CÓ TỐT CHO SỨC KHỎE HAY KHÔNG?
Các đối tượng nào cần lập giấy phép môi trường?
2. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Căn cứ điều 41 Luật BVMT 2020, thẩm quyền cấp GPMT được quy định như sau:
Thẩm quyền cấp Đối tượng Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Dự án được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM - Đối tượng lập GPMT nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh – Dự án đầu tư nhóm II - Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; - Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện Trừ các trường hợp trên
3. Các bước Trình tự và thủ tục cấp giấy phép môi trường
Trình tự, thủ tục cấp phép giấy phép môi trường được quy định tại Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Theo đó, trình tự, thủ tục cấp phép giấy phép môi trường bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền
- Xem xét và kiểm tra hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xem xét hồ sơ
- Thẩm định: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định
- Cấp giấy phép: Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép
- Trả kết quả: Cơ quan có thẩm quyền trả hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc bản điện tử theo mong muốn của người yêu cầu cấp giấy
4. Vai trò và trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường
Xem thêm : Hậu quả nghiêm trọng từ mê tín dỊ đoan
Cơ quan cấp giấy phép môi trường, là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2020, có thể thuộc về các đơn vị như: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phụ thuộc vào quy mô, loại hình và địa bàn hoạt động của dự án, cơ sở.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường chịu trách nhiệm với các nhiệm vụ sau đây:
- Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Cơ quan này chịu trách nhiệm đầy đủ về nội dung của giấy phép môi trường và quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu liên quan.
- Đình chỉ một phần hoạt động nếu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; thu hồi giấy phép môi trường nếu cần thiết.
- Công khai thông tin liên quan đến giấy phép môi trường trên cổng thông tin điện tử, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc bí mật doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với các dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Vai trò và trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường
- Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường theo nội dung quy định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm.
- Vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường. Báo cáo, chia sẻ thông tin, số liệu, dữ liệu về giấy phép môi trường được thực hiện liên thông, trực tuyến trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
Bạn đang có nhu cầu xin giấy phép môi trường nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bạn lo lắng về những thủ tục phức tạp và thời gian chờ đợi lâu?
Hãy liên hệ ngay với Môi trường Ánh Dương qua Hotline: 0942 195 533 hoặc Email: info@moitruonganhduong.vn để được tư vấn và hỗ trợ trọn gói dịch vụ xin giấy phép môi trường. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp với chi phí hợp lý.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp