Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Thứ tự thực hiện các phép tính (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính

I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc

+ Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ:

36 : 6 . 3 = 6 . 3 = 18

49 + 12 – 10 = 61 – 10 = 51

+ Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.

Ví dụ:

18 – 4 . 3 : 6 + 15 = 18 – 12 : 6 + 15 = 18 – 2 + 15 = 16 + 15 = 31

+ Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Lũy thừa → Nhân, chia → Cộng, trừ

Ví dụ:

43 : 8 . 3 – 52 + 6

= 64 : 8 . 5 – 25 + 6

= 8 . 5 – 25 + 6

= 40 – 25 + 6

= 15 + 6

= 21

II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc

+ Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.

Ví dụ:

28 + (36 : 3 – 7) . 5

= 28 + (12 – 7) . 5

= 28 + 5 . 5

= 28 + 25

= 53

+ Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc ( ), [ ], { } thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: ( ) → [ ] → { }

Ví dụ:

40 + {6 . [(12 + 28) : 4 + 7] – 2 . 5}

= 40 + {6 . [40 : 4 + 7] – 2 . 5}

= 40 + {6 . [10 + 7] – 2 . 5}

= 40 + {6 . 17 – 2 . 5}

= 40 + {102 – 10}

= 40 + 92

= 132

Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1:Thực hiện phép tính

a) 5 . 22- 18 : 32;

b) 75 – (3 . 52- 4 . 23);

c) 50 – {2 + [30 – (5 – 1)22 }.

Lời giải:

a) Ta có: 5 . 22- 18 : 32 = 5 . 4 – 18 : 9 = 20 – 2 = 18.

b) Ta có: 75 – (3 . 52- 4 . 23) = 75 – (3 . 25 – 4 . 8)

= 75 – (75 – 32) = 75 – 43 = 32.

c) Ta có: 50 – {2 + [30 – (5 – 1)2] . 2}

= 50 – {2 + [30 – 42] . 2}

= 50 – {2 + [30 – 16] . 2}

= 50 – {2 + 14 . 2}

= 50 – {2 + 28}

= 50 – 30 = 20.

Bài 2:Thực hiên các phép tính sau:

a) (72005 + 72004) : 72004;

b) (62007- 62006) : 62006.

Lời giải:

a) Ta có: (72005 + 72004) : 72004

= (72005 : 72004) + (72004 : 72004)

= 72005 – 2004 + 72004 – 2004 = 71 + 70

= 7 + 1 = 8.

b) Ta có: (62007- 62006) : 62006

= (62007 : 62006) – (62006 : 62006)

= 62007 – 2006- 62006 – 2006

= 61 – 60

= 6 – 1 = 5.

Học tốt Thứ tự thực hiện các phép tính

Các bài học để học tốt Thứ tự thực hiện các phép tính Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải sgk Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

  • Giải sbt Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

  • Lý thuyết Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

  • Lý thuyết Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

  • Lý thuyết Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

  • Lý thuyết Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3