Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn trả lời các dạng câu hỏi trắc nghiệm, đưa ra đáp án hướng dẫn giải chi tiết và phù hợp nhất giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp cũng như hiểu bài.

>> Mời các bạn tham khảo một số câu hỏi liên quan:

  • Este nào sau đây tác dụng với dung dịch naoh thu được natri axetat
  • Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol
  • Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và

A. phenol

B. este đơn chức

C. ancol đơn chức

D. glixerol

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án D

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.

3NaOH + (RCOO)3C3H5 ⟶ 3H2O + C3H5(OH)3 + 3RCOONa

Câu hỏi bài tập tương tự

Câu 1. Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là

A. Phản ứng xà phòng hóa

B. Phản ứng không thuận nghịch

C. Phản ứng cho – nhận electron

D. Phản ứng thuận nghịch

Câu 2. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

A. glixerol và axit béo

B. glixerol và muối của một axit béo

C. glixerol và xà phòng

D. glixerol và muối của các axit béo

Câu 3. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:

A. 93 gam

B. 85 gam

C. 89 gam

D. 101 gam

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,20

B. 0,16

C. 0,04

D. 0,08.

Câu 5. Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 4,45 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch KOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?

A. 1,78 kg

B. 0,184 kg

C. 0,89 kg

D. 0,368 kg

Câu 6. Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 1,84 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 6,36 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là

A. 3,2.

B. 6,4.

C. 12,8

D. 7,5

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni).

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,62 gam chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 8,24 gam.

B. 7,8 gam.

C. 6,68 gam.

D. 8,9 gam.

Câu 9. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5

Câu 10. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:

A. CH3COOCH=CH-CH3.

B. C2H5COOCH=CH2.

C. CH2CH=CHCOOCH3.

D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.

D. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Câu 12. Chất béo tripanmitin có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.

D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 13. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 14. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,5 mol glyxerol và:

A. 1,5 mol C17H35COONa.

B. 1,5 mol C17H33COONa.

C. 0,5 mol C17H33COONa

D. 1,5mol C17H31COONa.

Câu 15. Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:

A. C17H35COOH và glixerol.

B. C15H31COONa và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

…………………………..

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo
  • Cách làm bài tập về chất béo
  • Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết
  • Bài tập tính khối lượng xà phòng

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….