Khai báo hải quan tiếng anh là gì?

1. Thuật ngữ khai báo hải quan tiếng anh là gì?

Thuật ngữ khai báo hải quan trong tiếng anh là Customs declaration.

Khai báo hải quan là thủ tục trong đó liệt kê và cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Về mặt pháp lý, khai báo hải quan là hành động mà một người cho biết mong muốn đặt hàng hóa theo một thủ tục hải quan nhất định.

Người khai báo hải quan là chủ sở hữu hàng hóa hoặc một người đại diện.

Người có quyền kiểm soát hàng hóa cũng có thể thực hiện việc khai báo hải quan. Những người này có thể là cá nhân hoặc công ty.

Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo cách giải thích của Luật Hải quan năm 2014:

Tại Khoản 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Như vậy, có thể hiểu đơn giản, thủ tục hải quan là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tài được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới.

Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

– Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;

– Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

– Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan;

– Các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan;

– Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;

– Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mục đích của việc khai báo thủ tục hải quan

Đối với việc khai báo thủ tục hải quan thì mục đích của chúng nhiều mục đích khách nhau nhưng chung quy vẫn có hai nguyên nhân chính:

+ Để Nhà nước tính và thu thuế. Đây là mục đích rất quan trọng trả lời tại sao chúng ta lại phải tốn quá nhiều thời gian, công sức của bao nhiêu người để giải quyết công việc này.

+ Để quản lý hàng hóa, đảm bảo hàng hóa ra/vào lãnh thổ Việt Nam không thuộc danh mục cấm như

++ Ngà voi, súng, ma túy vào Việt Nam

++ Không thể xuất đồ cổ, động vật hoang dã ra khỏi Việt Nam theo con đường chính ngạch.

3. Đối tượng nào có nghĩa vụ làm thủ tục hải quan

Căn cứ theo đúng quy định của pháp luật tại khoản 14 Điều 4 Luật Hải quan 2014 đã được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) theo quy định về đối tượng khai báo hải quan như sau:

Người khai báo hải quan sẽ bao gồm đối tượng:

  • Những chủ đơn hàng xuất, nhập khẩu. Trong trường hợp những chủ kiện hàng không phải người Việt Nam, họ là những thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua các đại lý làm thủ hải quan.
  • Đối tượng là những chủ điều khiển phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh hay là những người được chủ phương tiện quá cảnh, xuất nhập cảnh ủy quyền, những người chủ phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh.
  • Đối tượng được người chủ hàng hóa ủy quyền trong những trường hợp hàng hóa và quà biếu, tặng của cá nhân, tổ chức, hành lý hàng gửi trước hay được gửi sau chuyến đi của người xuất, nhập cảnh, những mặt hàng nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư nhằm miễn thuế.
  • Những người đang làm cho các đại lý, người thực hiện dịch vụ quá cảnh kiện hàng, trung chuyển hàng hóa.
  • Những đại lý đủ điều kiện làm đại lý làm thủ tục hải quan
  • Những doanh nghiệp đáp ứng dịch vụ bưu chính quốc tế hay dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, loại trừ những trường hợp chủ hàng hóa có những điều kiện khác.

4.Quy định về các mức phạt đối với các lỗi thường gặp về thủ tục khai báo hải quan

Vi phạm về thời hạn làm thủ tục khai báo hải quan, nộp hồ sơ thuế

– Phạt tiền 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đối với các trường hợp sau:

+ Không khai, nộp, xuất trình, cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đúng thời hạn quy định (Điểm a Khoản 1 Điều 6).

+ Không khai bổ sung đúng thời hạn quy định khi có sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương tiện vận chuyển hàng xuất khẩu (Điểm b Khoản 1 Điều 6).

+ Khai giá chính thức quá thời hạn quy định đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan (Điểm c Khoản 1 Điều 6).

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, đối với các trường hợp sau:

+ Nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan (Điểm a Khoản 3 Điều 6).

+ Khai báo và làm thủ tục không đúng thời hạn quy định khi chuyển tiêu thụ nội địa (Điểm b Khoản 3 Điều 6).

+ Không nộp hồ sơ không thu thuế, báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định (Điểm c Khoản 3 Điều 6).

Vi phạm về khai báo hải quan

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp sau:

Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, xuất xứ hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa từ nước ngoài vào cảng trung chuyển hoặc từ cảng trung chuyển ra nước ngoài; Hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa sử dụng, tiêu hủy trong khu phi thuế quan (Khoản 2 Điều 7).

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp sau:

Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, xuất xứ, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế (Khoản 3 Điều 7).

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp sau:

Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu (Khoản 4 Điều 7).

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp sau:

Khai khống về tên hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập – tái xuất (Khoản 5 Điều 7).

Vi phạm quy định về khai thuế

Phạt 10% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn cao hơn so với quy định của pháp luật về thuế, đối với trường hợp sau:

Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn sau đó tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế (Khoản 1 Điều 8).

– Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, không thu thuế, được hoàn cao hơn so với quy định của pháp luật về thuế (Khoản 2 Điều 8), đối với các trường hợp sau:

+ Không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

+ Khai sai về đối tượng không chịu thuế

+ Khai tăng định mức sản xuất sản phẩm gia công; định mức sản xuất sản phẩm xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu so với thực tế sử dụng

+ Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan không đúng quy định

+ Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ thanh khoản, hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế

5. Giới thiệu dịch vụ công ty luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến nội dung “Khai báo hải quan tiếng anh là gì?”. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn