Quy định giới hạn tốc độ xe ô tô mới nhất
Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ xe đối với tất cả các xe đường bộ nói chung, trong đó quy định đối với ô tô được chia thành hai loại.
Tốc độ xe ô tô trong khu đông dân cư
Xe ô tô chạy trên đường có 2 làn trở lên (đường đôi hoặc đường một chiều) được phép di chuyển với tốc độ tối đa 60 km/h. Tốc độ giảm còn 50 km/h đối với đường có 1 làn xe (đường hai chiều hoặc đường một chiều). Mức này cũng được áp dụng đối với xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
Bạn đang xem: Quy định tốc độ xe ô tô và mức phạt lỗi quá tốc độ mới nhất 2023
Xe ô tô chạy trên đường có 2 làn trở lên được phép di chuyển với tốc độ tối đa 60 km/h (Nguồn: Sưu tầm)
Tốc độ xe ô tô ngoài khu đông dân cư
- Ô tô tải trọng 3.5 tấn, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô con
- Đường hai làn trở lên: 90 km/h
- Đường một làn: 80 km/h
- Ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc), ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt)
- Đường hai làn trở lên: 80 km/h
- Đường một làn: 70 km/h
- Ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, xe buýt (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)
- Đường hai làn trở lên: 70 km/h
- Đường một làn: 60 km/h
- Ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc; ô tô kéo theo xe khác
- Đường hai làn trở lên: 60 km/h
- Đường một làn: 50 km/h
Ngoài ra, xe không được vượt quá tốc độ 120km/h kể cả di chuyển trên đường cao tốc.
Người lái có thể tăng tốc độ trong mức cho phép khi qua khu đông dân cư
Quy định khoảng cách giữa các xe ô tô
Trong giao thông đường bộ, khoảng cách an toàn giữa hai xe được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Hiện nay, rất nhiều trường hợp mật độ giao thông cao gây tắc đường khiến các xe nối đuôi nhau, thậm chí là trên cao tốc những dịp lễ. Do đó, để tránh các xe đâm hàng loạt vào nhau khi có vật cản, quá tốc độ hoặc không kịp xử lý tình huống bất ngờ thì người lái phải luôn giữ cự ly với các xe xung quanh. Đồng thời, không nên ép hoặc lấn làn xe khác mà không bật tín hiệu xin đường.
Khoảng cách giữa các xe ô tô được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT (Nguồn: Sưu tầm)
Khoản 1 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT nêu rõ các xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe chạy trước và ở nơi có biển báo cự ly tối thiểu giữa các xe. Theo đó, người điều khiển xe không được để khoảng cách nhỏ hơn số trên biển báo.
- Điều kiện giao thông thuận lợi
Nếu mặt đường khô ráo, đường thẳng, mật độ xe ổn định, không có tình huống cản trở nào thì người lái tuân thủ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư như sau:
Tốc độ xe (km/h)
Xem thêm : Tổng hợp cách phối đồ với chân váy "đón trend" 2023 cho nàng sành điệu
Khoảng cách tối thiểu tối thiểu (m)
60
35
60 trở lên – 80
55
80 trở lên – 100
70
100 trở lên – 120
100
Nếu chạy dưới 60 km/h, người lái chủ động giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
- Điều kiện bất lợi khác
Khi di chuyển dưới mưa lớn, sương mù, đường trơn trượt, đường quanh co hoặc khuất tầm nhìn, chủ phương tiện cần thận trọng điều chỉnh tốc độ hợp lý và quan sát biển báo khoảng cách an toàn với xe trước để tránh xảy ra va chạm.
Chủ phương tiện cần thận trọng điều chỉnh tốc độ hợp lý và quan sát biển báo để đảm bảo an toàn (Nguồn: Sưu tầm)
Các loại biển báo tốc độ xe ô tô
Xem thêm : Đơn ly thân có cần công chứng không?
Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông vận tải phân biệt rõ ràng các biển báo tốc độ trên đường bộ như sau:
Biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép
- Biển P.127 – Tốc độ tối đa cho phép: Các loại xe cơ giới không được vượt quá trị số trên biển báo trừ xe ưu tiên.
Biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép P.127 (Nguồn: Sưu tầm)
- Biển P.127a – Tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm: Biển báo thường xuất hiện vào ban đêm tại khu vực đông dân cư nhằm nới lỏng quy định ngoài giờ cao điểm, mật độ xe ít hơn ban ngày. Biển báo có thời gian quy định nhất định, người lái chỉ được áp dụng vào khung giờ cho phép và từ vị trí đặt biển đến hết vị trí biển R.421, tức là hết đoạn đường qua khu đông dân cư.
- Biển P.127b – Tốc độ tối đa trên từng làn đường: Tốc độ cho phép đối với từng làn đường được hiển thị rõ ràng trên biển báo. Vì vậy, khi muốn chuyển làn người lái cần chú ý điều chỉnh tốc độ sao cho chính xác.
- Biển P.127c – Tốc độ tối đa đối với từng làn đường và phương tiện: Ở những đoạn đường nhiều loại phương tiện di chuyển, mỗi loại xe được quy định tốc độ tối đa cho phép.
Các biển báo P.127a, P.127b, P.127c (Nguồn: Sưu tầm)
Biển báo quy định tốc độ tối thiểu cho phép
- Biển R.306 – Tốc độ tối thiểu cho phép: Xe không được chạy tốc độ thấp hơn số trên biển báo gây cản trở các xe khác. Trên đoạn đường có cả hai bản tốc độ tối thiểu và tối đa, người lái điều khiển với tốc độ giữa hai chỉ số quy định.
Mức phạt lỗi quá tốc độ xe ô tô mới nhất 2023
Pháp luật có tốc độ tối thiểu, tối đa cho phép đối với từng loại phương tiện và đoạn đường di chuyển, nếu vi phạm mọi đối tượng đều có thể bị phạt tiền hoặc xem xét luật khác nếu gây ra tai nạn.
Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt đối với các trường hợp xe ô tô chạy quá tốc độ như sau:
- Vượt từ 05 – dưới 10 km/h: 800.000 – 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 3).
- Vượt từ 10 – 20 km/h: 4.000.000 – 6.000.000 đồng, người lái còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (Điểm i Khoản 5, sau được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Vượt trên 20 – 35 km/h: 6.000.000 – 8.000.000 đồng và tăng thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe lên 02 – 04 tháng (Điểm c Khoản 11).
- Vượt trên 35 km/h: 10.000.000 – 12.000.000 đồng và áp dụng thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe là từ 02 – 04 tháng (Điểm c Khoản 11).
Nếu điều khiển ô tô vượt tốc độ gây thiệt hại, tai nạn cho người khác, người lái sẽ bị xem xét xử phạt hình sự. Theo đó, ngoài phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù có thể được áp dụng.
Ngoài ra, Toyota luôn sẵn sàng tư vấn đăng ký lái thử để mang đến nhiều trải nghiệm mới cho khách hàng. Khách hàng có thể thử bất kỳ tính năng, tiện ích nào trên các dòng xe để có được lựa chọn tốt nhất cho mình. Để biết thêm chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ với Toyota qua:
- Tổng đài tư vấn: 1800 1524 – 0916 001 524
- Email CSKH: tmv_cs@toyota.com.vn
>>> Xem thêm:
- Mức phạt lỗi quá tốc độ với ô tô, xe máy mới nhất 2023
- 4 Cách tra cứu phạt nguội vi phạm giao thông toàn quốc
- Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng theo quy định mới nhất 2023
Khám phá thêm về Toyota tại:
Facebook | Youtube | Instagram | Pinterest | Twitter
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp