Biển số xe TPHCM là bao nhiêu? Các ký tự chữ số và chữ cái trên biển số có vai trò quan trọng trong kiểm soát phương tiện giao thông. Bài viết dưới đây MMKAUTO.VN tổng hợp tất tần tật thông tin về phân chia mã và đăng ký biển số xe tại TP.HCM, cùng theo dõi nhé!
Biển số xe tại TPHCM là gì?
Biển số xe TPHCM là vật được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ. Biển số xe TPHCM được ký hiệu bằng số 41 và các số từ 50 đến 59.
Bạn đang xem: Tra cứu Biển số xe TPHCM mới nhất 2022
Biển số xe TP HCM tiêu chuẩn là biển có đủ 3 thành phần như sau:
- Ký hiệu địa phương (Bao gồm ký hiệu số và chữ)
- Seri biển số đăng ký (Dãy số gồm 4 hoặc 5 số).
Phân chia mã biển số TPHCM theo từng quận, huyện
Biển số xe máy Thành phố Hồ Chí Minh
Biển số xe máy TP số và chữ này sẽ có thay đổi khác nhau tùy vào khu vực đăng ký xe, cụ thể:
Biển số xe máy các quận huyện TPHCM Ký hiệu Biển số xe quận 1 T1, T2 Biển số xe quận 2 B1 Biển số xe quận 3 F1, F2 Biển số xe quận 4 C1 Biển số xe quận 5 H1 Biển số xe quận 6 K1, K2 Biển số xe quận 7 C2 Biển số xe quận 8 L1, L2 Biển số xe quận 9 X1 Biển số xe quận 10 U1, U2 Biển số xe quận 11 M1, M2 Biển số xe quận 12 G1, G2 Biển số xe quận Tân Phú D1 Biển số xe quận Phú Nhuận E1 Biển số xe quận Bình Tân N1, N2 Biển số xe quận Tân Bình P1, P2 Biển số xe quận Bình Thạnh S1, S2, S3 Biển số xe quận Gò Vấp V1, V2, V3 Biển số xe quận Thủ Đức X2, X3 Biển số xe huyện Bình Chánh N2, N3 Biển số xe huyện Hóc Môn Y1 Biển số xe huyện Củ Chi Y2, Y3 Biển số xe huyện Nhà Bè Z1 Biển số xe huyện Cần Giờ Z2
Ví dụ: Biển số xe quận 1: 59T1 – xxx.xx. Trong đó:
59 – Ký hiệu số TP. HCM
T1 – Ký hiệu quận 1 (cập nhật trên bảng)
xxx.xx – Dãy số sẽ bấm ngẫu nhiên, thủ tục lấy số được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Biển số xe ô tô Hồ Chí Minh
Biển số xe ô tô Hồ Chí Minh, được cục quản lý quy định xe ô tô, xe khách, các hãng taxi sẽ có các ký hiệu số và chữ được phân chia như sau:
- 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59A
- 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59D
- 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59C
- 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59B
- 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 LD
Đăng ký làm biển số xe tại TP.HCM
Xem thêm : Vị trí đặt cóc ngậm tiền trên bàn thờ Thần Tài chuẩn phong thủy
Những giấy tờ cần thiết trong hồ sơ cấp biển số xe là:
- Giấy tờ của chủ xe.
- Giấy khai đăng ký xe.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Chứng từ nguồn gốc của xe.
3.1 Đăng ký làm biển số xe tại TP.HCM
Đăng ký làm biển số xe tại TPHCM được thực theo quy định của pháp luật, thủ tục đăng ký biển số xe cần chuẩn bị:
- Chuẩn bị hồ sơ theo đúng yêu cầu.
- Nộp giấy tờ hồ sơ tại các trụ sở cơ quan có thẩm quyền và đóng lệ phí theo quy định.
- Sau khi đóng lệ phí sẽ tiến hành bấm biển số theo hướng dẫn CSGT.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Đến ngày hẹn, chủ xe sẽ đến lấy biển và đóng một khoản lệ phí cố định.
Đăng ký biển số xe tỉnh tại TP.HCM
Đăng ký biển số xe tỉnh tại TP.HCM, quy trình thủ tục thực hiện theo quy định nêu trên. Tuy nhiên, bạn cần bổ sung trong hồ sơ giấy đăng ký cư trú tại địa phương thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc chuyển hộ khẩu hoặc nhập hộ khẩu với người thân đang sống tại TP.HCM để có thể tiến hành đăng ký biển số xe tại TP.HCM
CHI PHÍ CẤP BIỂN SỐ XE TẠI TPHCM
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh) 150.000 – 500.000 VNĐ Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh 2.000.000 – 20.000.000 VNĐ Xe máy (Từ 15 triệu đồng trở xuống) 500.000 – 1.000.000 VNĐ Xe máy (Trên 15 đến 40 triệu đồng) 1.000.000 – 2.000.000 VNĐ Xe máy (Trên 40 triệu đồng) 2.000.000 – 4.000.000 VNĐ
*Lưu ý: Bảng chi phí được áp dụng đối với đăng ký biển số xe TP.HCM và trường hợp đăng ký biển số xe tỉnh tại TP.HCM
Những thắc mắc chung về Biển số xe TPHCM
Biển số xe là gì? Căn cứ pháp lý về Biển số xe TPHCM
Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là cơ quan công an cấp khi mua xe hoặc chuyển nhượng xe.
Biển số xe TPHCM phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về hình thức biển số xe hướng dẫn tại Thông tư 58/2020/TT-BCA. Các cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký xe gồm: Cục CSGT đường bộ – đường sắt; Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ – đường sắt Công an các địa phương; Công an cấp huyện (cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương).
Màu sắc Biển số xe TPHCM
- Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng: Biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự). Seri biển số sử dụng lần lượt một trong chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
- Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng: Dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.
- Nền biển màu trắng, chữ màu đen: Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên. Seri biển số sử dụng một trong chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Nền biển màu vàng chữ đen: Xe cơ giới chuyên dụng làm công trình. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Xem thêm : Ăn Chuối Ban Đêm Có Tốt Không? Có Nên Ăn Chuối Trước Khi Ngủ?
Ngoài ra, còn một số biển số màu đặc biệt, ít gặp như:
- Nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
- Nền biển màu vàng chữ trắng: Là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp).
4.3. Xe máy tự chế tại TPHCM có được cấp Biển số không?
Theo quy định, xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.
Chính vì vậy, đối với xe máy tự chế nếu không đáp ứng các điều kiện trên nên sẽ không được cấp biển số.
4.4. Biển số xe máy, xe ô tô TPHCM có được sang nhượng không?
Trường hợp sang nhượng biển số xe máy chỉ tính khi thực hiện mua bán xe, cũng có nghĩa là được sở hữu biển số xe đó và người mua phải thực hiện thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật. Hiện nay, chưa có quy định sang nhượng biển số xe máy.
4.5. Tra cứu Biển số xe các quận huyện TPHCM ở đâu chính xác nhất?
Ngày nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển, bạn có thể tra cứu biển số xe thông qua các website uy tín như: Website Đăng kiểm Việt Nam tại đây bạn có thể biết thông tin phương tiện (Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy, thông số kỹ thuật, thời hạn đăng kiểm, phạt nguội …)
Hoặc bạn có thể đến cơ quan phòng CSGT CA TP Hồ Chí Minh, tại đây bạn sẽ được cung cấp danh sách biển số xe các quận, đối chiếu và đăng ký chính xác theo hộ khẩu của bạn.
TPHCM tốc độ phát triển mạnh mẽ của xã hội kéo theo phương tiện xe cơ giới tham gia giao thông ngày càng cao. Chính vì vậy, biển số xe giữ vai trò quan trọng trong quản lý các phương tiện, thi hành luật giao thông hiệu quả hơn. Hy vọng, bài viết trên sẽ mang lại cho bạn thông tin hữu ích về biển số xe tại TP.HCM, cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp