1. Khái niệm của truy vấn dữ liệu
Truy vấn dữ liệu có nghĩa là?
- Al + HNO3 → H2O + NO2 + Al(NO3)3 | Al ra Al(NO3)3
- Trẻ em đi máy bay dùng bản sao giấy khai sinh có được không?
- Hôm nay (22/12) là ngày ngắn nhất trong năm
- Bà bầu có nên ăn bí xanh (bí đao) – Tổng hợp 5 lợi ích bất ngờ từ bí đao
- Tiết vịt, tiết lợn loại nào tốt hơn: Đều là cao thủ "quét sạch" độc tố nhưng hàm lượng sắt chênh nhau tới 4 lần, bạn có đang chọn đúng loại bổ dưỡng ?
A.In dữ liệu
Bạn đang xem: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là?
B.Cập nhật dữ liệu
C.Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu
D.Xóa các dữ liệu không cần đến nữa
Đáp án đúng C
Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu, nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời, nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
Giải thích lý do chọn đáp án đúng là C
Truy vấn là cách tìm kiếm và biên dịch dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Thực hiện truy vấn cũng giống như hỏi một câu hỏi chi tiết về cơ sở dữ liệu.
2. Khái niệm Mẫu hỏi
Khái niệm Mẫu hỏi
Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra – Mẫu hỏi.
+ Cơ sở dữ liệu chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.
+ Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.
+ Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.
Mẫu hỏi thường được sử dụng để làm gì?
+ Sắp xếp các bản ghi;
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước;
+ Chọn các trường để hiển thị;
+ Thực hiện tính toán: Tính trung bình cộng, tính tổng, ….
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng.
Biểu thức
+ Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.
+ Các phép toán thường dùng:
Phép toán số học: +,-,∗,/;
Xem thêm : Học Tập Việt Nam
Phép toán so sánh: , =,=,
Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là:
+ Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…
+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: “Nam”, “Nữ”,…
+ Hàm: (sum, avg, …)
3. Các bước tạo Mẫu hỏi trong Access 2016
B1: Mở CSDL -> Create -> Query Design
4. Giải đáp thắc mắc
Câu hỏi 1: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì?
Trả lời: Truy vấn dữ liệu là quá trình tìm và lấy ra thông tin cụ thể từ một cơ sở dữ liệu. Nó bao gồm việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn, thường là SQL (Structured Query Language), để đặt câu hỏi và yêu cầu cơ sở dữ liệu trả về các bản ghi, thông tin, hoặc tập dữ liệu phù hợp với tiêu chí đã chỉ định.
Câu hỏi 2: Tại sao truy vấn dữ liệu quan trọng trong công việc quản lý dữ liệu?
Trả lời: Truy vấn dữ liệu là một công cụ quan trọng trong quản lý dữ liệu vì nó cho phép người dùng trích xuất thông tin cần thiết từ cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Truy vấn giúp hiển thị dữ liệu theo cách mà người dùng mong muốn, tạo ra báo cáo, phân tích và thống kê dựa trên dữ liệu thực tế.
Câu hỏi 3: Có những loại truy vấn dữ liệu nào?
Trả lời: Có một số loại truy vấn dữ liệu, bao gồm:
- Truy vấn chọn lọc (SELECT): Truy vấn này cho phép lựa chọn các cột và bản ghi cụ thể từ bảng dữ liệu.
- Truy vấn cập nhật (UPDATE): Truy vấn này cập nhật dữ liệu trong bảng dữ liệu dựa trên các điều kiện chỉ định.
- Truy vấn chèn (INSERT): Truy vấn này thêm dữ liệu mới vào bảng dữ liệu.
- Truy vấn xóa (DELETE): Truy vấn này xóa các bản ghi cụ thể khỏi bảng dữ liệu.
Câu hỏi 4: Ai có thể thực hiện truy vấn dữ liệu?
Trả lời: Truy vấn dữ liệu có thể được thực hiện bởi người quản lý dữ liệu, nhà phân tích dữ liệu, lập trình viên và bất kỳ người nào có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu. Đối với cơ sở dữ liệu lớn và phức tạp, người dùng thường cần hiểu về ngôn ngữ truy vấn và cấu trúc của cơ sở dữ liệu để thực hiện các truy vấn hiệu quả.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp