Tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2024 Giáp Thìn có tốt không?

Video tuổi tân mùi sinh con năm 2024 có tốt không

1. Ngũ hành tương sinh

Ngũ hành tương sinh được cho là yếu tố đầu tiên để xét tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2024 Giáp Thìn có đẹp không. Yếu tố này dựa trên sự tương sinh và tương khắc của 5 ngũ hành gồm Kim – Mộc – Thuỷ – Hoả – Thổ.

Cách tính điểm của yếu tố thứ nhất này được tính như sau: nếu ba mẹ và con có mệnh tương sinh được cho là Cát (tính 2 điểm). Ba mẹ và con có mệnh không tương sinh cũng không tương khắc là Bình hoà (tính 1 điểm). Còn ba mẹ và con tương khắc là Hung (tính 0 điểm).

Dựa vào cách tính trên, ba mẹ tuổi Tân Mùi có mệnh là Thổ. Con tuổi Giáp Thìn có mệnh là Hoả. Như vậy theo Ngũ hành tương sinh, Hoả sinh Thổ tức là Cát. Do đó, yếu tố này ta tính 2 điểm cho sự tương hợp giữa mệnh ba mẹ và con.

>> Bạn có thể xem thêm: Tuổi Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2024 có tốt không?

2. Thiên can tương hoá

Bên cạnh yếu tố Ngũ hành tương sinh, thì Thiên can tương hợp sẽ là yếu tố thứ hai để chúng ta xét tuổi Tân Mùi sinh con năm 2024 thế nào. Theo cách tính của người Trung Hoa, chúng ta có 10 Thiên can được gắn liền với 12 con giáp.

Dựa theo đó, ta có cách tính sự hoà hợp giữa tuổi ba mẹ và con cái như sau: nếu ba mẹ và con có Thiên can tương hoá là Cát (tính 1 điểm). Ba mẹ và con có Thiên can không tương hoá cũng không tương xung là Bình hoà (0.5 điểm). Con ba mẹ và con tương xung lẫn nhau là Hung (tính 0 điểm).

Như vậy, chúng ta có Thiên can của ba mẹ là Tân. Thiên can của con là Giáp. Theo cách tính của người Trung Hoa, Tân và Mùi là hai Thiên can không tương hoá và tương xung lẫn nhau, tức là Bình Hoà. Do đó, yếu tố này ta tính 0.5 điểm.

>> Bạn có thể xem thêm: Vợ chồng có tuổi Thân 1992 sinh con năm 2024 Giáp Thìn có tốt không?

3. Địa chi tương hoá

Yếu tố cuối cùng để xét tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2024 Giáp Thìn là Địa chi. Theo người Trung Hoa, chúng ta có 12 Địa chi tương ứng với 12 con giáp có thể có thể tương hợp, tương hại hoặc tương phá lẫn nhau.

Theo đó, nếu ba mẹ và con có Địa chi hợp với nhau tức là Cát (tính 2 điểm). Ba mẹ và con có Địa chi không hợp cũng không phá nhau tức là Bình hoà (tính 1 điểm). Cuối cùng là ba mẹ và con có Địa chi xung khắc lẫn nhau là Hung (tính 0 điểm).