Phân biệt tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp

Tài sản và nguồn vốn chỉ là 2 mặt khác nhau của vốn. Tài sản biểu hiện trạng thái cụ thể của vốn, cái đang có, đang tồn tại ở doanh nghiệp. Nguồn vốn biểu hiện mặt trừu tượng, chỉ ra phạm vi sử dụng hay nguồn huy động tài sản. Mỗi loại tài sản được hình thành từ một hoặc một số nguồn vốn. Hoặc có thể hiểu rằng, một loại nguồn vốn có thể tham gia hình thành nên một hoặc một số loại tài sản. Để có thể phân biệt được tài sản và nguồn vốn cần dựa trên những tiêu chí cụ thể. Theo dõi bài viết dưới đây, ACC sẽ giúp quý độc giả có thể dễ dàng phân biệt vay ngắn hạn là tài sản hay nguồn vốn.

Phân Biệt Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Doanh NghiệpTài sản và nguồn vốn

I. Tải sản là gì?

Tài sản được hiểu như sau, nó bao gồm toàn bộ những nguồn lực kinh tế. Những nguồn lực kinh tế này do đơn vị chủ quản đang nắm giữ. Nó được sử dụng để phục vụ cho nhu cầu của đơn vị. Đồng thời nó phải thỏa mãn những điều kiện như sau. Cụ thể:

  • Quyền sở hữu, kiểm soát và định đoạt
  • Có giá trị xác định trên một cơ sở đáng tin cậy
  • Mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp

>>> Để tìm hiểu thêm về việc thành lập công ty liên doanh, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty liên doanh mới nhất 2023

II. Nguồn vốn là gì?

Nguồn vốn là những nguồn lực kinh tế mà từ đó doanh nghiệp có thể huy động được một số tiền nhất định để đầu tư vao tài sản. Dựa vào nguồn vốn mà doanh nghiệp sẽ biết được rằng tài sản từ đầu mà có. Và theo đó, doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm về kinh tế cũng như trách nhiệm về pháp lý cho tài sản của mình.

III. Phân biệt tài sản và nguồn vốn

Sau khi đã hiểu rõ khái niệm, ACC sẽ đi vào chi tiết để giúp bạn phân biệt tài sản và nguồn vốn, cùng xem bên dưới nhé!

1. Phân loại đối với tài sản

Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lưu động, là loại tài sản có thời gian sử dụng dưới 1 năm. Tài sản ngắn hạn gồm:

  • Tiền và những khoản tương đương tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.
  • Đầu tư tài chính ngắn hạn: Góp vốn liên doanh ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn,…
  • Các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, trả trước cho người bán, phải thu về thuế GTGT đầu vào được khấu trừ…
  • Hàng tồn kho: hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá và hàng gửi đi bán.
  • Tài sản ngắn hạn khác: các khoản kí quỹ, kí cược ngắn hạn, các khỏan ứng trước, các khoản chi phí trả trước ngắn hạn.

Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn còn được gọi là tài sản cố định có giá trị trên 30 triệu đồng trở lên có sử dụng trên 1 năm. Tài sản dài hạn bao gồm:

  • Tài sản cố định: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình

+ TSCDD hữu hình: Nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc thiết bị; phương tiện vận tải truyền dẫn; thiết bị chuyên dùng cho quản lý; cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.

+ TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy tính, giấy phép khai thác và chuyển nhượng, thương hiệu DN…

  • Đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh dài hạn, cho vay dài hạn.
  • Các khoản phải thu dài hạn: Phải thu khách hàng dài hạn, trả trước dài hạn cho người bán…
  • Bất động sản đầu tư: Bao gồm nhà, đất đầu tư vì mục đích kiếm lời
  • Tài sản dài hạn khác: Chi phí trả trước dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang và ký cược, ký quỹ dài hạn.

2. Phân loại đối với nguồn vốn

Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm 2 loại:

1.Nguồn vốn chủ sở hữu

  1. Nợ phải trả

Trong nợ phải trả, lại chia thành 2 loại:

Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong thời gian ngắn. Ở đây có thể là quý hoặc năm, hoặc một chu kỳ kinh doanh. Các khoản vay ngắn hạn gồm:

  • Nợ ngắn hạn bao gồm:Khoản nợ dài hạn nhưng sắp đến hạn phải trả
  • Các khoản phải trả người bán, người cung cấp
  • Tiền lương, các khoản phụ cấp cho nhân viên công ty
  • Chi phí phát sinh phải trả
  • Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
  • Các khoản phải trả ngắn hạn khác

Nợ dài hạn: Là khoản nợ mà thời gian trả nợ trên 1 năm, bao gồm:

  • Khoản vay dài hạn cho đầu tư phát triển công ty
  • Phát hành trái phiếu
  • Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
  • Thuế thu nhập
  • Quỹ dự phòng trợ cấp thất nghiệp cho nhân viên.

IV. Mọi người cũng hỏi

1. Nguồn vốn chủ sở hữu được phân chia thành các khoản nào?

1/ Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu 2/ Lợi nhuận chưa phân phối 3/ Các loại quỹ chuyên dùng: Quỹ đầu tư phát triển; Quỹ khen thưởng và phúc lợi; Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản…

2. Tài sản của doanh nghiệp là gì?

Tại Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định tài sản là: Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

3. Tài sản ngắn hạn là gì?

Tài sản ngắn hạn là tài sản: Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn; là tiền hoặc tài sản tương đương mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào.

4. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn?

Tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau, bất kỳ một loại tài sản nào cũng được hình thành từ một hoặc một số nguồn vốn nhất định hoặc ngược lại một nguồn vốn nào đó có thể tham gia hình thành nên một hay nhiều tài sản khác nhau.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về phân biệt tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn