Chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH là vấn đề được rất nhiều gia đình quan tâm và trăn trở khi người phụ nữ quyết định sinh con. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc thường gặp về vấn đề này, cũng như cung cấp thêm cho quý bạn đọc một số thông tin liên quan đến vấn đề trợ cấp thai sản cho nam theo quy định của pháp luật hiện hành. Kính mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của chúng tôi.
1. Căn cứ pháp lý
Chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH được quy định tại các văn bản pháp luật sau:
Bạn đang xem: Chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH (2024)
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Quyết định 166/QĐ-BHXH 31/01/2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH?
Các trường hợp người lao động được hưởng chế độ thai sản được quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Cụ thể khi thuộc một trong các trường hợp như sau:
– Lao động nữ mang thai;
– Lao động nữ sinh con;
– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Như vậy, căn cứ vào quy định trên, trường hợp người vợ khi sinh con mà không tham gia BHXH, nhưng người chồng có đóng BHXH thì vẫn được hưởng chế độ thai sản cho nam theo quy định của pháp luật.
3. Quy định về chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH
3.1. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
Căn cứ vào khoản 2, Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:
– 5 ngày làm việc với sinh thường 1 con;
– 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
– Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
– Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Xem thêm : Đặt ông Thần Tài bên trái hay bên phải? Bên nào đúng?
Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho nam quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con, không tính ngày lễ, tết, nghỉ hàng tuần. Trường hợp lao động nam nghỉ những ngày trước trước khi vợ sinh con thì được tính là nghỉ không lương, nghỉ phép.
3.2. Khoản trợ cấp thai sản một lần
Ngoài việc được hưởng chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH với số ngày nghỉ việc phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, thì lao động nam còn được hưởng khoản trợ cấp thai sản một lần.
Theo đó, căn cứ vào Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ngày 29/12/2015, trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con; đồng thời người cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Dựa vào mức lương cơ sở được tính từ ngày 01/07/2019 là 1.490.000 đồng/tháng, mức trợ cấp thai sản đối với người cha được tính như sau:
2 x 1.490.000 đồng = 2.980.000 đồng
4. Hồ sơ, trình tự làm thủ tục hưởng chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH
4.1. Hồ sơ hưởng trợ cấp thai sản
Căn cứ khoản 4 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, để được hưởng trợ cấp thai sản, người chồng cần nộp các giấy tờ, tài liệu cần thiết sau:
– Giấy khai sinh có họ tên cha; hoặc Giấy chứng sinh + Sổ hộ khẩu;
– Trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của mẹ trong trường hợp nếu con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh (nếu có);
– Giấy xác nhận của cơ sở y tế trong trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (nếu có), nếu trong giấy chứng sinh không thể hiện.
Lưu ý:
– Hồ sơ bao gồm cả Bản chính danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) do doanh nghiệp chuẩn bị;
– Người lao động đã nghỉ việc đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên.
4.2. Địa điểm và thời hạn nộp hồ sơ:
Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về giải quyết hưởng chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH quy định rõ:
– Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
– Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Như vậy, để được giải quyết chế độ thai sản, người chồng phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp nơi họ đang làm việc, hoặc nộp tại cơ quan BHXH trong trường hợp đã nghỉ việc.
4.3. Thời hạn giải quyết
Sau khi cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp (trường hợp người chồng đang làm việc tại đây) hoặc từ người lao động (trường hợp đã nghỉ việc), thời hạn giải quyết của cơ quan BHXH được quy định như sau:
– Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.
– Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.
Sau đó, người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các hình thức sau:
– Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang làm việc;
– Thông qua tài khoản cá nhân;
– Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH (trường hợp doanh nghiệp đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con mà không có tài khoản cá nhân);
– Thông qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia Bảo hiểm xã hội (2022) và các vấn đề liên quan như: thời gian hưởng chế độ thai sản, các khoản trợ cấp, hồ sơ hưởng chế độ và thời hạn giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu có vấn đề gì còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC qua:
Hotline: 19003330
Zalo: 084 696 7979
Gmail: [email protected]
Xin trân trọng cảm ơn!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp