Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:

IV. công tác quản trị tài chính :

e. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu Tổng tài sản Thay số vào ta đợc : – Năm 2004 : H = 23.120.779.916 25.258.902.460 = 1,3 – Năm 2005 : H = 31.528.505.818 26.384.368.935 = 1,44

Ta nhận thấy rằng hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty năm 2005 cao hơn năm 2004. Nếu nh năm 2004 cứ một đồng tài sản bỏ ra thì thu đợc 1,3 đồng doanh thu, thì năm 2005 cứ một đồng tài sản bỏ ra thì thu đợc 1,44 đồng doanh thu. Tuy nhiên với mức hiệu suất của cả 2 năm

nếu so với mức trung bình là tơng đối thấp. Điều này chứng tỏ việc sử dụng tài sản lu động của công ty là cha hiệu quả. Trong thời gian tới công ty cần nâng cao hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản lu động.

* Nhận xét :

Nh vậy qua các tỷ số về khả năng hoạt động của công ty ta thấy việc sử dụng tài sản cố định của công ty là tốt, đem lại hiệu quả. Tuy nhiên việc sử dụng tài sản lu động của công ty là chua tốt, nhất là lợng dự trữ quá cao gây ứ đọng vốn, chính điều này làm cho hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty là không cao. Trong thời gian tới công ty cần phải có các biện pháp để cải thiện tình hình này.

1.1.4. Các tỷ số về khả năng sinh lãi : a. Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm :

Doanh lợi tiêu thu sản phẩm = Thu nhập sau thuế Doanh thu Thay số vào ta đợc : – Năm 2004 : R = 302.508.649 23.120.779.916 = 0,04 – Năm 2005 : R = 453.849.500 31.528.505.818 = 0,06

Ta thấy rằng mức doanh lợi tiêu thu sản phẩm của công ty năm 2005 tăng so với năm 2004 điều này có đợc là do doanh thu tiêu thu sản phẩm năm 2005 tăng 9% so với năm 2004. Vì vậy mặc dù các khoản chi phí bán hàng chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính tăng nhng lợi nhuận sau thuế cũng tăng 21 %. Vì thế làm cho mức doanh lợi tiêu thu sản phẩm năm 2005 cao hơn năm 2004. Mặt khác với mức tỷ lệ 0.06 % cũng là mức chấp nhận đợc, điều đó chứng tỏ khâu tiêu thụ sản phẩm và chính sách giá của công ty đạt hiệu quả tốt. Trong thời gian tới cần phát huy tốt các chính sách này đề mức doanh lợi còn cao hơn nữa.

ROE = Thu nhập sau thuế Vốn chủ sở hữu Thay số vào ta đợc : – Năm 2004 : ROE = 302.508.649 15.438.568.754 = 0, 02 – Năm 2005 : ROE = 453.849.500 15.546.765.767 = 0, 03

Ta thấy rằng doanh lợi vốn chủ sở hữu của công ty năm 2005 tăng so với năm 2004 (0.03 so với 0.02), điều này có đợc là do lợi nhuận sau thuế của công ty tăng, mặt khác tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Với tỷ lệ này nếu so với mức trung bình là cha đợc cao, nên trong thời gian tới công ty cần có những biện pháp, chính sách tốt hơn.

c. Doanh lợi tài sản (ROA) :

ROA = Thu nhập trớc thuế và lãi

Tổng tài sản

Hoặc : ROA = Thu nhập sau thuế

Tổng tài sản Thay số vào ta đợc : – Năm 2004 : ROA = 302.508.649 25.258.902.460 = 0,012 – Năm 2005 : ROA = 453.849.500 26.384.368.935 = 0,017

Ta thấy rằng doanh lợi vốn chủ sở hữu của công ty năm 2005 tăng so với năm 2004 (1,7% so với 1,2%), điều này là do doanh lợi tiêu thụ sản phẩm của công ty và hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty tăng. Với

tỷ lệ này nếu so với mức trung bình là khá cao có nghĩa là một đồng vốn mà công ty bỏ ra có khả năng sinh lợi cao.

Nhận xét :

Qua việc phân tích phân tích các tỷ số về khả năng sinh lãi của công ty ta thấy rằng các tỷ số này của công ty đều tơng đối cao. Điều này cho thấy việc sử dụng đồng vốn đầu t và việc quản lý đầu t là có hiệu quả.

Nhận xét tổng quát:

Qua việc phân tích các tỷ số tài chính của công ty có thể nhận thấy tình hình tài chính của công ty có những mặt tốt và những mặt cha tốt

* Mặt tốt :

– Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty là tốt. – Khả năng sinh lợi của công ty khá cao.

– Doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng trởng cao.

* Mặt cha tốt :

– Trong cơ cấu vốn của công ty thì hệ số nợ chiếm tỷ lệ lớn, mặt khác cơ cấu nợ của công ty là không cân đối : quá nghiêng về nợ ngắn hạn.

– Khả năng thanh toán của công ty là cha cao, điều này đòi hỏi công ty phải có chính sách tín dụng hợp lý.

– Cơ cấu tài sản lu động cha hợp lý : dự trữ tơng đối lớn.

– Hiệu quả sử dụng tài sản lu động của công ty là cha tốt, vòng luân chuyển chậm.

Để có thể khắc phục những mặt cha tốt công ty cần thực hiện đồng bộ một loạt các biện pháp nhằm điều chỉnh cơ cấu vốn, cơ cấu nợ, cơ cấu tài sản lu động, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản lu động, nâng cao khả năng thanh toán của mình có nh vậy công ty mới có một nền tài chính vững mạnh.

1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty :

Việc phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp giúp ta biết đợc doanh nghiệp, sử dụng vốn vào mục đích gì có hiệu quả hay không. Để biết rõ điều này ta dùng các công cụ là bảng kê bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và nguồn vốn và sử dụng vốn :

Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Bảng 1 : Chỉ tiêu Sử dụng vốn Nguồn vốn A. TSLĐ + ĐT ngắn hạn 402.894.246 I. Tiền 202.162.090 1. Tiền mặt 109.120.090

2. Tiền gửi ngân hàng 93.042.000

II. Các khoản phải thu 1.025.100.364

1. Phải thu của khách hàng 203.867.545

2. Trả trớc cho ngời bán 88.228.504 3. Thuế GTGT đợc khấu trừ 345.786.565 4. Phải thu khác 23.563.453 III. Hàng tồn kho 1.333.160.140 1. NVL tồn kho 100.892.313 2. Công cụ, dụng cụ tồn kho 99.456.483 3. CPSX KD dở dang 23.645.848 4. Thành phẩm tồn kho 641.242.200 IV. TSLĐ khác 31.567.748 1. Tạm ứng 90.346.354 2. Chi phí chờ kết chuyển 1.131.546.848 B. TSCĐ + ĐT dài hạn 284.569.373 I. TSCĐ 284.569.373 1. TSCĐ hữu hình 284.569.373

II. Chi phí XDCB dở dang 456.634.290

Bảng 2 : A. Nợ phải trả 697.246.328 I. Nợ ngắn hạn 917.947.726 1. Vay ngắn hạn 122.774.554 2. Phải trả ngời bán 797.324.856 3. Ngời mua trả trớc 1.870.864.456

5. Phải trả CNV 299.321.534 6. Phải trả, phải nộp khác 4.241.113 II. Nợ dài hạn 181.479.432 1. Vay dài hạn 142.125.634 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 108.564.668 I. Nguồn vốn quỹ 361.497.965

1. Nguồn vốn kinh doanh 2.900.584.683

2. Quỹ đầu t phát triển 323.565.673

3. Quỹ dự phòng tài chính 615.688.645

4. Lợi nhuận cha phân phối 298.465.723

II. Nguồn kinh phí khác 414.185.687

1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 988.236.417

2. Quỹ khen thởng, phúc lợi 505.645.678

Tổng cộng 8.626.902.460 8.626.902.460

Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn

Bảng 3

Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ %

– Quỹ tiền mặt 239.119.024 6,40 %

– Tiền thu của khách hàng 2.008.090.060 21,70 %

– Thu từ khoản trả trớc cho ngời bán 134.564.656 4,50 %

– Giảm thuế GTGT đợc khấu trừ 557.654.543 17,50 %

– Giảm NVL tồn kho 768.678.236 18,50 %

– Giảm tạm ứng 1.575.667.876 19,50 %

– Vay ngắn hạn 3.465.476.576 23,70 %

– Tăng thuế và các khoản phải nộp 5.576.876.676 36,70 % – Tăng các khoản trả phải nộp khác 2.455.465.567 22,50 %

– Từ quỹ đầu t phát triển 78.098.089 1,30 %

– Từ quỹ dự phòng tài chính 3.654.765.765 25,80 %

– Trích từ lợi nhuận cha phân phối 82.423.213 2,50 %

Bảng 4 :

Sử dụng vốn Số tiền Tỷ lệ %

– Tăng tiền gửi ngân hàng 255.465.567 2,40 %

– Tài trợ cho công cụ, dụng cụ tồn kho 654.765.765 6,50 %

– Tăng CPSX KD dở dang 128.276.935 1,57 %

– Tài trợ cho thành phẩm tồn kho 6.528.276.935 24,90 %

– Tăng chi phí chờ kết chuyển 3.654528.276 13,50 %

– Mua tài sản cố định 3.967.657.656 13,95 %

– Tăng CPXD CB dở dang 1.843.545.656 6,70 %

– Thanh toán cho ngời bán 6.464.556.76 26,70 %

– Thanh toán khoản ngời mua trả trớc 1.632.443.654 8,50 %

– Thanh toán với CNV 967.657.656 2,30 %

– Chi phí chi trả vay dài hạn 8.923.545.657 30,58 %

– Trích lập quỹ khen thởng, phúc lợi 128.276.997 1,58 % Căn cứ vào bản phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ta nhận thấy trong năm 2005 công ty huy động vốn chủ yếu từ các nguồn sau

– Tài sản lu động + ĐTNH : 402.894.246 (chiếm 9,7%). – Vay ngắn hạn : 122.774.554 (chiếm 5,7%).

– Nợ dài hạn : 181.479.432 (chiếm 6,6%).

– Ngời mua trả trớc : 1.870.864.456 (chiếm 30,5%). – Nguồn vốn kinh doanh : 2.900.584.683 ( chiếm 42,5%). Với số đó công ty sử dụng vào mục đích chủ yếu sau :

– Chi trả bớt cho các khoản vay ngắn hạn là : 917.947.726 ( chiếm 24,58%).

– Thanh toán cho ngời bán : 797.324.856 (chiếm 20,7%).

– Bù đắp cho việc tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang : 456.634.290 (chiếm 13,70 %).

– Tài trợ cho việc đầu t tài sản cố định : 284.569.373 (chiếm 8.8%). – Thanh toán tiền lơng công nhân viên : 299.321.534 ( chiếm 8,95 %).

– Bù đắp việc tăng thành phẩm tồn kho : 641.242.200 (chiếm 18,90 %).

Nh vậy ta thấy việc huy động vốn của công ty là hợp lý, không quá nghiêng về vay ngắn hạn và chiếm dụng, việc sử dụng vốn của công ty cũng có hiệu quả góp phần giảm bớt sức ép các khoản vay nợ. Bù đắp đợc cho lợng dự trữ gia tăng ngoài ra còn đầu t vào tài sản cố định.

1.3.Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian :

Bảng phân tích

Chỉ tiêu Chênh lệch giữa năm

2005 và 2004

Số tiền Tỷ lệ %

– Doanh thu tuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ +228.505.818 8,5 – Giá vốn hàng bán +3.987.687.546 6,4 – Lãi gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ +156.457.546 27,6

– Doanh thu hoạt động tài chính (287.936.347) (36)

– Chi phí tài chính +536.564.565 77,5

– Chi phí bán hàng +287.768.845 48,5

– Chi phí quản lý doanh nghiệp +2.457.456.575 12,5

– Lợi nhuận thuần từ HĐKD +143.464.576 28,3

– Thu nhập khác (1.645.645.656) (53)

– Chi phí khác

– Lợi nhuận khác (436.645.645) (26,5)

– Tổng lợi nhuận trớc thuế +720.219.030 27,1

– Thuế TNDN phải nộp +165.453.456 18,7

– Lợi nhuận sau thuế +554.765.574 32,2

Qua bảng phân tích trên ta thấy rằng :

– Doanh thu năm 2005 của công ty tăng 8,5% so với năm 2004 đây là một tỷ lệ có thể chấp nhận đợc.

Tuy nhiên bên cạnh đó công ty cũng có những mặt hạn chế : – Chi phí bán hàng tăng cao 48,5% so với năm 2003.

– Các hoạt động tài chính của công ty không đem lại hiệu quả.

2. Tình hình doanh thu lợi nhuận của công ty :2.1. Doanh thu : 2.1. Doanh thu :

Bảng kê tình hình doanh thu của hai năm 2004 – 2005

Đơn vị : đồng

Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ cuối

– Doanh thu tuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

31.528.505.818 23.120.779.916 – Doanh thu từ các hoạt động tài chính 19.936.347 15.536.180 – Doanh thu từ hoạt động bất thờng 15.656.456.455 16.567.456.546 Tổng doanh thu

Qua bảng trên ta thấy rằng tổng doanh thu của năm 2005 của công ty tăng so với năm 2004 là 8%, điều này là do doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 8,5% mà khoản doanh thu này lại chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu doanh thu của công ty (năm 2004 chiếm 99,96% năm 2005 chiếm 99,98%). Trong khi đó doanh thu từ các hoạt động tài chính bất thờng lại chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Hơn nữa trong năm 2005 thì các khoản doanh thu này còn giảm hơn so với năm 2004 đây là vấn đề mà công ty cần chú ý, khắc phục trong thời gian tới.

2.2. Lợi nhuận:

Bảng kê tình lợi nhuận của hai năm 2004 – 2005

Đơn vị : đồng

Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trớc

– Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ

858.798.787 664.566.756 – Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 532.485.667 565.465.476

– Chi phí bán hàng 665.668.454 546.765.767 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.545.686.945 2.346.456.568 – Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 5.456.871.348 4.954.654.654 – Lợi nhuận từ hoạt động bất thờng 678.546.456 845.345.435 Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ kì này tăng hơn so với kỳ trớc 28,3%. Tuy nhiên vấn đề ở đây là từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp không đem lại hiệu quả cho công ty do chi phí quá lớn mà doanh thu thu đợc lại quá nhỏ. Chính vì vậy mà mặc dù lợi nhuận của công ty đạt ở mức cao thì đáng nhẽ lợi nhuận thuần cũng đạt ở mức cao nhng do hoạt đông tài chính không đạt hiệu quả dẫn đến làm giảm lợi nhuận thuần của công ty. Mặt khác lợi nhuận thuận từ hoạt động tài chính bất thờng của công ty năm 2005 cung giảm 26,5 % so với năm 2004 vì vậy trong thời gian tới ngoài việc tiếp tục nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm thì công ty cần xem xét nghiên cứu để đem lại hiệu quả cho hoạt động tài chính tránh tình trạng lỗ nh hiện nay có nh vậy thì lợi nhuận của công ty mới tăng cao.

Nhận xét :

Qua việc phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận của công ty trong năm 2005 – 2004 có thể thấy nhìn chung tình hình doanh thu lợi nhuận là tốt năm sau cao hơn năm trớc. Vấn đề là công ty cần khắc phục là sự kém hiệu quả của hoạt động tài chính, nếu khắc phục đợc vấn đề này thì tổng doanh thu và tổng lợi nhuận của công ty sẽ tăng cao hơn nữa.

3. Tình hình biến động vốn và nguồn vốn của công ty :3.1. Tình hình biến động vốn của công ty : 3.1. Tình hình biến động vốn của công ty :

Bảng phân tích tình hình biến động vốn của công ty :

Chỉ tiêu Mức biến động so với đầu năm Số tiền Tỷ lệ %

A. TSLĐ + ĐT ngắn hạn 402.894.246 (5,5)

I. Tiền 202.162.090 9,9

2. Tiền gửi ngân hàng 93.042.000 21,4

II. Các khoản phải thu 1.025.100.364 16,4

1. Phải thu của khách hàng 203.867.545 18,6

2. Trả trớc cho ngời bán 88.228.504 86,7 3. Thuế GTGT đợc khấu trừ 345.786.565 70,8 4. Phải thu khác 23.563.453 (19,4) III. Hàng tồn kho 1.333.160.140 3,3 1. NVL tồn kho 100.892.313 (7,4) 2. Công cụ, dụng cụ tồn kho 99.456.483 4,0 3. CPSX KD dở dang 23.645.848 24,2 4. Thành phẩm tồn kho 641.242.200 3,2 IV. TSLĐ khác 31.567.748 17,2 1. Tạm ứng 90.346.354 3,9 2. Chi phí chờ kết chuyển 1.131.546.848 (27,2) B. TSCĐ + ĐT dài hạn 284.569.373 6,5 I. TSCĐ 284.569.373 4,3 II. CPXD CB dở dang 456.634.290 Tổng tài sản 4.312.844.860 2,7

Qua bản phân tích ta rút ra nhận xét về tình hình biến động vốn của công ty năm 2005 nh sau :

– Tổng vốn của công ty tăng: 4.312.844.860 (2,7%). – Vốn lu động của công ty tăng : 402.894.246 (5,5%).

+ Trong đó vốn bằng tiền giảm : 202.162.090 (9,9%) trong đó tiền mặt giảm 39%.

+ Trong đó vốn trong thanh toán giảm : các khoản phải thu giảm 16,4% và tạm ứng giảm 39%.

+ Trong đó vốn dự trữ trong sản xuất kinh doanh tăng 3,3% với chi phí sản phẩm kinh doanh dở dang tăng 24,3%.

– Vốn cố định của công ty tăng 4,3%.

Từ đó ta có thể thấy rằng trong năm 2005 công ty đã thu hồi đợc