Calcium Corbiere Extra người lớn hộp 30 ống x 10ml Sanofi

TÊN THUỐC:

Calcium Corbière Extra.

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

Mỗi ống uống 5 ml chứa: Calcium glubionate 1469,30 mg, Calcium lactobionate 319,91 mg (tươngđươngvới 115,6 mg ion canxi ++).

Mỗi ống uống 10 ml chứa: Thành phần hoạt chất: Calcium glubionate 2938,59 mg, Calcium lactobionate 639,83 mg (tương đương với 231,2 mg ion canxi ++)

Thành phần tá dược: Anhydrous citric acid, sucrose, hypophosphorous acid, hương chanh tự nhiên, sodium hydroxide, nước tinh khiết.

DẠNG BÀO CHẾ:

Dung dịch uống.

CHỈ ĐỊNH:

Tình trạng thiếu canxi, đặc biệt trong các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em đang lớn, giai đoạn hồi phục, gãy xương, chứng còi xương. Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Trẻ em từ 2 tuổi đến 11 tuổi : ống 5 ml: 1 ống uống x 1 – 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi:ống 10 ml: 1 ống uống x 1 – 3 lần/ngày.
  • Người lớn: ống 10 ml: 1 ống uống x 3 – 4 lần/ngày

Cách dùng: Dùng để uống; dùng với nhiều nước, có thể uống trong hay sau bữa ăn. Ống thuốc có thể bẻ được. Để mở ống thuốc, hãy đặt ống thuốc nghiêng và bẻ dứt khoát bên trên vạch trắng 1 đầu ống thuốc, đảo ngược ống thuốc và lặp lại thao tác tương tự để bẻ đầu ống còn lại sao cho thuốc chảy vào ly. Có thể sử dụng giấy hoặc miếng vải mềm sạch để lót tay khi bẻ ống thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với bất kỳ tá dược trong công thức.Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu,bệnh dư galactose trong máu (galactosemia).

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ hình thành sỏi thận, bệnh thận, bệnh tim. Sử dụng đồng thời các thuốc glycoside tim mạch và hoạt chất có hỗn hợp canxi có nguy cơ nhịp tim nhanh. Thuốc không nên uống đồng thời với liều cao Vitamin D3 hay tetracycline và lợi niệu thiazide.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Tài liệu y văn cho thấy không gây hại khi dùng hoạt chất chứa canxi theo nhu cầu hàng ngày trong suốt thời kỳ mang thai, hay cho sức khỏe thai nhi. Sản phẩm này có thể được chỉ định cho phụ nữ mang thai, cho con bú theo toa bác sỹ điều trị.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:

Hoạt chất chứa canxi làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các tetracyclin, fluoroquinolon, hợp chất có flourine, sulfasalazine. Sản phẩm chứa canxi và các thuốc khác dùng cách nhau 3 giờ. Dùng đồng thời muối canxi và lợi niệu thiazid có thể xuất hiện hội chứng milk-alkali (tăng canxi máu, chuyển hóa alkalosis, suy thận). Vitamin D3, glucocorticoid, PTH, thành phần có acid citric và acid gastric tăng hấp thu muối canxi. Tăng lipid, thành phần có alkaline gastric, ngũ cốc, oxalate, và phosphat làm giảm hấp thu canxi. Sử dụng đồng thời các thuốc glycoside tim mạch và hoạt chất có hỗn hợp canxi có nguy cơ nhịp tim nhanh. Liều cao canxi, đặc biệt kết hợp vitamin D3, có thể giảm hoạt tính verapamin và các thuốc chẹn kênh canxi khác. Thận trọng đặc biệt cho tá dược. Dung dịch uống chứa đường sucrose. Bệnh nhân bệnh di truyền hiếm không dung nạp fructose, hấp thu kém glucose-galactose hay thiếu men sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc. Nên cân nhắc ở bệnh nhân đái tháo đường.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Calcium glubionate và calcium lactobionate dung nạp tốt. Dùng liều cao có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa. Dùng liều cao kéo dài hoạt chất có canxi có thể làm tăng canxi máu.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Rất ít khi quá liều dẫn đến tăng canxi máu. Khi quá liều, bệnh nhân nên được bù nước, một số trường hợp nặng, bù dịch tĩnh mạch (NaCl 0,9%). Dùng đồng thời hoặc sau khi bù nước bằng furosemide hay các thuốc lợi tiểu quai khác.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG:18 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:

TCCS.