Giới từ trong tiếng Anh thuộc thành phần ngữ pháp có nhiệm vụ gắn kết các thành tố trong câu, giúp chúng ta diễn đạt câu văn một cách trọn vẹn. Nhưng những từ nào sẽ được sử dụng trước và sau giới từ trong tiếng Anh? Hay nói cách khác vị trí của giới từ trong câu là gì? Trong bài viết này, hãy cùng FLYER tìm hiểu nhé.
Ví dụ:
Bạn đang xem: Trước và sau giới từ trong tiếng Anh: Điền gì cho chuẩn?
My cat is under the table. (Con mèo của tôi đang nằm ngoan dưới gầm bàn).
Trong đó, “under” là giới từ được sử dụng trong câu nhằm xác định chính xác vị trí của của con mèo, đó là dưới gầm bàn. Khi sử dụng, người nói và người nghe có thể dễ dàng tìm được vị trí đó. Như vậy, trong trường hợp này, giới từ không chỉ thuộc thành phần ngữ pháp mà còn thể hiện một trong những nội dung chính của câu và bổ sung nghĩa cho con mèo được nhắc đến ở trước đó.
Ví dụ: My house is opposite Tom’s. (Nhà của tớ đối diện nhà của Tom đó)
Ở ví dụ trên, “opposite” là giới từ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ hay danh từ “My house” ở phía trước, giúp cho người nghe, người đọc có thể xác định dễ dàng vị trí của ngôi nhà trong câu, là đối diện với ngôi nhà của Tom.
Ví dụ:
Let’s gather at the airport. (Bọn mình hẹn nhau ở sân bay nhé)
Giới từ có thể đứng liền sau động từ thường như ở ví dụ trên. Khi đó, thông tin được cung cấp ở phía sau có nhiệm vụ làm rõ hơn ý nghĩa của động từ chính trong câu là “gather” hay “tụ tập” trong tiếng Việt.
Hãy thử tìm vị trí của giới từ “by” trong câu sau nhé:
The price has been ……. increased …….. 2$.
Mách nhỏ đáp án: The price has been increased by 2$
Ví dụ:
I am interested in music but my brother isn’t. (Tớ rất thích âm nhạc).
Tính từ truyền tải thông tin khi thể hiện cảm xúc. Để xác định chủ thể với thông tin chính xác về cảm xúc đó, giới từ được sử dụng. “Interested” (yêu thích) chính là cảm xúc của nhân vật “I” khi nói về âm nhạc. Như vậy, giới từ trong trường hợp này có tác dụng liên kết cảm xúc và chủ đề mà nhân vật “I” nhắc tới trong câu.
Xác định đúng chủ đề được đề cập để bạn có thể hiểu đúng những gì mà mỗi nhân vật khác nhau truyền tải do tùy thuộc vào từng ngữ cảnh, nhiều hơn một đối tượng có thể xuất hiện. Cần có hiểu biết đúng đắn để xác định đúng nội dung liên quan đến từng chủ đề và nhân vật.
Giới từ đứng sau với mục đích để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
I heard that information from John (Tớ nghe được thông tin này từ John)
Trong ví dụ trên, “from” là giới từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “information” ở câu và đứng trước tân ngữ John.
Ví dụ:
Bạn đang xem: Trước và sau giới từ trong tiếng Anh: Điền gì cho chuẩn?
Xem thêm : Khoai lang mọc mầm có ăn được không? Ăn có sao không?
That’s the house in which I used to stay. (Đấy là ngôi nhà mà tôi đã từng ở).
“in” là giới từ chỉ địa điểm bổ sung ý nghĩa cho đại từ quan hệ “which” trong mệnh đề “which I used to stay”.
Ví dụ:
Who are you talking to? (Bạn đang nói chuyện với ai thế?)
Do mỗi một động từ khác nhau khi kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ mang các ý nghĩa khác nhau. Động từ “talk”, nghĩa là “nói” đi theo sau bởi đa dạng các giới từ như:
Ví dụ:
I would like to talk to you some important things. (Tớ muốn nói với cậu một vài điều quan trọng)
Ví dụ:
We spend all night talking about the meaning of life (Chúng tôi dành cả đêm nói về ý nghĩa của cuộc sống)
Ví dụ:
Bạn đang xem: Trước và sau giới từ trong tiếng Anh: Điền gì cho chuẩn?
I was so bored that I talked with my Tommy, which is a dog, for almost 30 minutes last night. (Đêm qua tớ chán quá nên tớ đã nói chuyện với bạn chó Tommy của tớ gần 30 phút lận)
Vị trí sau giới từ thường thuộc về 1 trong các từ loại sau: cụm danh từ, đại từ, V-ing,… nhằm làm rõ thông tin cho vấn đề hay chủ đề được đề cập.
Ví dụ:
I don’t believe in the words of Susan. She is always lying. (Tôi không tin lời Susan nói. Cô ấy lúc nào cũng nói dối.)
Cụm danh từ trong trường hợp trên chính là “the words of Susan” đứng ngay sau giới từ “in”. Trong đó, “I” là chủ thể, là đối tượng được nhắc đến và “the words of Susan” là nội dung mà chủ thể “I” muốn truyền đạt quan điểm “don’t believe in” (không tin).
Từ ví dụ trên, ta hiểu việc xác định đúng cụm danh từ giúp người học nắm rõ được ý nghĩa của câu, đồng thời mang đến tính hiệu quả cao khi triển khai vị trí của giới từ.
Ví dụ:
She said the answer before you. (Cô ấy đã nói câu trả lời trước bạn.).
“Before” là giới từ chỉ thời gian theo sau bởi đại từ “you” để nói về tính thời điểm của câu trả lời.
Ví dụ:
That is Ann’s room, which is opposite mine. (Đây là phòng của Ann, đối diện với phòng tớ ấy)
Ví dụ:
He spoke to himself. (Anh ấy tự nói chuyện với bản thân mình)Look after yourself. (Hãy tự chăm sóc bản thân mình đi)
Danh động từ (Gerund) hiểu một cách đơn giản là động từ nguyên thể thêm đuôi -ing (V-ing), đóng vai trò trong câu như một danh từ. Một số ví dụ về danh động từ: Walking, Playing, Singing, Eating,…
Ví dụ:
Thông thường, động từ xuất hiện phía sau giới từ sẽ ở dạng V-ing hay còn gọi là Gerund – Danh động từ như các ví dụ trên.
Giới từ có thể đứng ở trước các từ loại khác nhau nhằm bổ sung, làm rõ nghĩa cho từ loại được sử dụng trong câu. Việc sử dụng này được dùng linh hoạt, đúng mục đích. Mang đến hiệu quả thể hiện ý nghĩa trong câu.
Ví dụ:
Bạn đang xem: Trước và sau giới từ trong tiếng Anh: Điền gì cho chuẩn?
Did you have a good time at the party? (Bạn vui chứ, lúc ở bữa tiệc ấy?)
Giới từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ với các thành phần khác trong câu, khiến câu văn, câu nói trở nên mượt mà, rõ nghĩa hơn. Đồng thời cũng thể hiện được khả năng dùng từ, cắt nghĩa của người sử dụng.
Ví dụ:
I will never talk to her again (Tớ sẽ không bao giờ nói chuyện với chị ấy nữa)
Ví dụ:
I can’t live without drinking water. (Tớ không thể sống mà không uống nước)
Ví dụ:
Bạn đang xem: Trước và sau giới từ trong tiếng Anh: Điền gì cho chuẩn?
I could do nothing except support her. (Tôi không thể làm gì ngoại trừ việc ủng hộ cô ấy)
Ví dụ:
The people with whom I was travelling (Những người mà tôi đã đi du lịch cùng với.)
Đến đây, chắc hẳn bạn đã hiểu được phần nào về vị trí của giới từ trong câu và cách sử dụng sao cho đúng rồi nhỉ? Nắm vững 2 loại động từ này và luyện tập thật nhiều, chẳng mấy chốc bạn sẽ thành thạo ngay thôi!
Vậy là chúng ta đã cùng nhau trả lời câu hỏi: “Trước và sau giới từ trong tiếng Anh là loại từ nào”. FLYER hy vọng rằng những nội dung kiến thức hôm nay sẽ giúp các bạn có thể tự tin sử dụng đúng giới từ trong quá trình sử dụng tiếng Anh.
Học mà không có hành thì thật uổng phí đúng không nào, cùng truy cập Phòng luyện thi ảo FLYER để ôn tập các kiến thức vừa học bạn nhé! Chỉ cần đăng ký tài khoản, bạn đã có thể sử dụng kho đề “khủng” do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, đề thi tại FLYER được thiết kế với đồ họa bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn, giúp quá trình học tiếng Anh của chúng ta thật là vui!
Xem thêm:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 06/01/2024 21:13
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024