CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- Số: 04/2016/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2016
- Bạch quả là gì? Tác dụng và cách sử dụng bạch quả
- Sữa Rửa Mặt Hạt Ý Dĩ: Review Chi Tiết Về Những Thành Phần Và Tác Dụng Của Sữa Rửa Mặt Hạt Ý Dĩ Hatomugi
- Mới cạo lông mặt xong nên làm gì? Sau khi cạo lông mặt có nên đắp mặt nạ không? Thắc mắc nay đã có lời giải đáp
- Bảng giá giấy vệ sinh (cập nhật 2023)
- Bà bầu có ăn được bột sắn dây không? Ăn thế nào an toàn?
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất; Căn cứ Thông báo số 343/HĐND- ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 368/TTr-STC ngày 05 tháng 10 năm 2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai đối với thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng. 2. Đối tượng áp dụng: a) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai. b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để tính giá đất theo từng trường hợp, từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố như sau: 1. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 (một) lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. 2. Đối với các trường hợp sau đây, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Khoản 3 Điều này: a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho thuê đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp; giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. b) Tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất. c) Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá. d) Xác định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định tiếp theo và giá khởi điểm để đưa ra đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. đ) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại và sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. 3. Hệ số điều chỉnh giá đất theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố và theo khu vực đô thị, nông thôn được quy định như sau: Huyện, thị xã, thành phố Khu vực Hệ số điều chỉnh giá đất Phú Quốc Đô thị và dọc tuyến tỉnh lộ 1,3 Nông thôn còn lại 1,1 Rạch Giá và Hà Tiên (trừ các xã đảo của thị xã Hà Tiên) Đô thị và dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ 1,2 Nông thôn còn lại 1,0 Các huyện còn lại và các xã đảo của thị xã Hà Tiên Đô thị và dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ 1,1 Nông thôn còn lại 1,0 4. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn trình UBND tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau đây: a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá. b) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai. c) Xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. Điều 3. Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định này có hiệu lực thi hành 1. Đối với các tổ chức được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP đã có quyết định giao đất, cho thuê đất mà đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định giá đất cụ thể thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này. 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đã có thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng trong thời hạn thông báo của cơ quan thuế thì áp dụng hệ số điều chỉnh theo Quyết định này. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Hàng năm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với tình hình thực tế thị trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. 2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định. 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan. b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất. 4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 06/04/2012 và Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang./.
Bạn đang xem: Bảng giá đất của thị xã Hà Tiên – Nhà Đất Hà Tiên
Nơi nhận: – Như Điều 3 của Quyết định; – Chính phủ; – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Tổng cục Thuế; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Website Chính phủ; – TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh; – UBMTTQVN tỉnh; – Chủ tịch và PCT.UBND tỉnh; – Website Kiên Giang; – LĐVP, P.KTCN; – Lưu: VT, dtnha. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỊ XÃ HÀ TIÊN
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.
– Khu vực 1: các phường (trừ Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ) và xã Mỹ Đức.
– Khu vực 2: Các xã Thuận Yên, Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng (Phường Đông Hồ).
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Khu vực
Đất trồng cây lâu năm, hàng năm
Đất nuôi trồng thủy sản
Xã Thuận Yên, Xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng; thuộc Phường Đông Hồ
Các xã, phường còn lại
Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc Phường Đông Hồ
Các xã, phường còn lại
15
35
15
20
– Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng nước), thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường.
– Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV – phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.
* Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ N1 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
1
250
200
150
2
150
120
90
3
90
72
54
b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
Tên đường
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
Quốc lộ 80– Từ Mũi Ông Cọp – Mũi Dong
500
300
180
108
65
– Từ Mũi Dong – Trụ sở UBND xã Thuận Yên
600
360
216
130
78
– Từ UBND xã Thuận Yên – Giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung; đoàn 20)
700
420
252
151
91
– Từ giáp Công viên Mũi Tàu – Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên
1.400
840
504
302
181
2
Tỉnh lộ 28– Từ UBND xã Mỹ Đức – Khu dân cư tái định cư Thạch Động
1.100
660
396
238
143
– Từ giáp khu dân cư tái định cư Thạch Động – Ranh phường Pháo Đài
800
480
288
173
104
3
Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng – giáp ranh huyện Giang Thành)
500
300
180
108
65
4
Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang – ranh xã Hòa Điền)
300
180
108
65
54
5
Đường Xoa Ảo
300
180
108
65
54
6
Đường Núi Nhọn
150
90
54
54
54
7
Đường Rạch Vược
100
60
54
54
54
8
Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức – Ngã ba Đá Dựng)
200
120
72
54
54
9
Đường Xà Xía– Từ Quốc lộ 80 – Chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)
300
180
108
65
54
– Chùa Xà Xía cũ – Tỉnh lộ 28 (đường đất đỏ)
150
90
54
54
54
10
Đường Đá Dựng
300
180
108
65
54
11
Đường Mỹ Lộ
300
180
108
65
54
12
Đường quanh đảo Hòn Đốc
200
120
72
54
54
13
Đường lộ cũ Ấp Ngã Tư (từ nhà Trần Văn Giáo cặp kênh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)
150
90
54
54
54
14
Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)
100
60
54
54
54
15
Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)
100
60
54
54
54
16
Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ – đường N1)
300
180
108
65
54
17
Đường Nguyễn Phúc Chu (từ ranh phường Bình Sơn – Công viên Mũi Tàu)
1.400
840
504
302
181
18
Đường quanh đảo Hòn Đước
120
72
54
54
54
19
Đường Phương Thành (từ kinh cầu Giữa giáp ranh phường Bình San – công viên Mũi Tàu)
1.000
600
360
216
130
20
Đường Chuông Thanh Hòa Tự
100
60
54
54
54
21
Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi
100
60
54
54
54
22
Đường từ cột mốc 313 đến 314
300
180
108
65
54
C. Bảng giá đất Dự án khu dân cư và tái định cư
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
Tên đường
Giá
1
Khu TĐC Tiên HảiĐường quanh đảo Hòn Đốc:- Lô A-N1; Lô B-N1; Lô B-N7; Lô C-N3
540
– Lô A-N2; Lô B(N2 đến N6); Lô C(N1 và N2)
450
Đường A:- Lô A (N3 đến N9); Lô B (N8 đến N14)
358
– Lô B-N15
430
Đường B:
358
– Lô B-N16; Lô C-N11
430
– Lô B (N17 đến N23); Lô C (N4 đến N10)
358
Đường C (Lô D từ N1 đến N18)
358
2
Khu dân cư tái định cư Thạch ĐộngTỉnh lộ 28 (Khu A từ Lô 1 đến Lô 22)
1.100
Đường A:- Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40)
800
– Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22)
700
Đường B:- Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41)
700
– Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18)
700
Đường số 1
900
Đường số 2
900
* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.
Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị:
1. Đất dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
Tên đường
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
01
Trần Hầu– Từ Tô Châu – Phương Thành
5.000
3000
1800
1.080
648
– Từ Phương Thành – Mạc Thiên Tích
7.000
4200
2520
1.512
907
02
Mạc Công Du
2.000
1200
720
432
259
03
Tuần Phủ Đạt
2.200
1320
792
475
285
04
Tham Tướng Sanh
2.200
1320
792
475
285
05
Tô Châu
2.000
1200
720
432
259
06
Bạch Đằng
2.000
1200
720
432
259
07
Lam Sơn (từ Bạch Đằng – Tỉnh lộ 28)
2.000
1200
720
432
259
08
Phương Thành– Từ mé sông – Chi Lăng
3.000
1800
1080
648
389
– Từ Chi Lăng – Mạc Tử Hoàng
1.800
1080
648
389
233
– Từ Mạc Tử Hoàng – Ngã 3 Chùa Phù Dung
1.200
720
432
259
155
– Từ Ngã ba chùa Phù Dung – Kinh cầu giữa giáp ranh xã Mỹ Đức
1.000
600
360
216
150
09
Đông Hồ– Từ Ngã ha Tô Châu – Ngã ba Mạc Cửu
2.200
1320
792
475
285
– Từ Ngã ba Mạc Cửu – Cầu Rạch Ụ
1.200
720
432
259
155
10
Mạc Thiên Tích– Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) – Lâm Văn Quang
5.000
3000
1800
1080
648
Xem thêm : Có nên bôi thuốc mỡ Tetracyclin sau khi xăm môi?
– Từ Lâm Văn Quang – Chi Lăng
4.000
2400
1440
864
518
– Từ Chi Lăng – Mạc Tử Hoàng
2.000
1200
720
432
259
– Từ Mạc Tử Hoàng – Cầu Rạch Ụ
800
480
288
173
150
11
Chi Lăng– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích
2.000
1200
720
432
259
– Từ Mạc Thiên Tích – Tỉnh lộ 28
1.500
900
540
324
194
12
Mạc Cửu– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích
2.000
1200
720
432
259
– Từ Mạc Thiên Tích – Cổng Ao Sen
1.200
720
432
259
155
– Từ công Ao Sen – Phương Thành
800
480
288
173
150
13
Mạc Tử Hoàng– Từ Đông Hồ – Phương Thành
1.500
900
540
324
194
– Từ Phương Thành – Mạc Cửu
1.200
720
432
259
155
14
Đống Đa
1.500
900
540
324
194
15
Cầu Câu (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm thương mại)
2.000
1200
720
432
259
16
Nhật Tảo (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm Thương mại)
2.000
1200
720
432
259
17
Nguyễn Thần Hiến (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm Thương mại)
2.000
1200
720
432
259
18
Phạm Văn Kỷ– Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) – Lam Sơn
2.000
1200
720
432
259
– Từ Lam Sơn – Chi Lăng
1.500
900
540
324
194
19
Võ Văn Ý
1.500
900
540
324
194
20
Trần Công Án
800
480
288
173
150
21
Kim Dự
1.000
600
360
216
150
22
Nam Hồ– Từ đường 2 tháng 9 – Thất Cao Đài
500
300
180
150
150
– Từ Thất Cao Đài – Cầu Đèn đò
400
240
150
150
150
23
Đường cây số 1
400
240
150
150
150
24
Lâm Văn Quang
2.000
1200
720
432
259
25
Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)
500
300
180
150
150
26
Tỉnh lộ 28Từ Ao Sen – Cổng sau Mũi Nai
1.500
900
540
324
194
Từ Cổng sau Mũi Nai – Cống Bà Lý
600
360
216
150
150
27
Đường chữ T
1.000
600
360
216
150
28
Thị Vạn– Từ Cầu Rạch Ụ – Cầu Mương Đào
2.100
1260
756
454
272
– Từ cầu Mương Đào – Giáp ranh xã Mỹ Đức
600
360
216
150
150
29
Núi Đèn– Từ đầu đường Cánh Cung – Bãi Nò
600
360
216
150
150
– Từ Bãi Nò – Tỉnh lộ 28
500
300
180
150
150
30
Bãi Nò
300
180
150
150
150
31
Phù Dung (từ Phương Thành – Nguyễn Phúc Chu)
600
360
216
150
150
32
Đường 2 tháng 9
800
480
288
173
150
33
Quốc lộ 80 (từ giáp ranh xã Thuận Yên – Công viên Tượng Mạc Cửu)
800
480
288
173
150
34
Đường Vườn Cao Su
200
150
150
150
150
35
Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai
1.000
600
360
216
150
36
Bùi Chấn
2.400
1440
864
518
311
37
Lý Chính Thắng
2.400
1440
864
518
311
38
Mai Xuân Thưởng
2.400
1440
864
518
311
39
Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ – Nguyễn Phúc Chu)
400
240
150
150
150
40
Đường Lầu Ba (Phương Thành – Rạch Ụ)
600
360
216
150
150
41
Cách Mạng Tháng Tám (trước mặt cổng chính Bệnh viện ngoài khu dân cư Tô Châu)– Từ Dự án Khu dân cư Tô Châu – Nguyễn Chí Thanh
2.000
1200
720
432
259
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đường 2 tháng 9
800
480
288
173
150
42
Nguyễn Chí Thanh (trước mặt cổng sau bệnh viện)– Từ đường 2 tháng 9 – Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám
2.500
1500
900
540
324
– Từ Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám – Nguyễn Phúc Chu
1.400
840
504
302
181
43
Đường Mương Đào
1.000
600
360
216
150
44
Đường Tà Lu
200
150
150
150
150
45
Đường Xóm Giũa (phường Pháo Đài)
200
150
150
150
150
46
Đường Kinh Cụt (từ cầu Cây Mến – giáp ranh đường mới Tổ 5 Rạch Vượt – Khu Tái định cư Chòm Xoài)
200
150
150
150
150
47
Đường Bãi trước
1.000
600
360
216
150
48
Đường Bãi Sau
1.000
600
360
216
150
49
Đường Cánh Cung
1.000
600
360
216
150
50
Đường Bãi Bàng
300
180
150
150
150
51
Cụm đường xuống dự án lấn biển C&T
1.500
900
540
324
194
52
Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, Khu phố 1, đối diện với Dự án khu dân cư Tô Châu)
750
450
270
162
150
53
Đường 30 tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu)
650
390
234
150
150
54
Khu Tái định cư Tà Lu
200
150
150
150
150
55
Đường số 22
800
480
288
173
150
56
Đường Bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)
250
150
150
150
150
57
Đường Giếng Tượng– Từ Tỉnh lộ 28 – đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ
300
180
150
150
150
– Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ – đường Xóm Eo
100
150
150
150
150
– Từ Xóm Eo – Tỉnh lộ 28
200
150
150
150
150
58
Đường Xóm Eo
100
150
150
150
150
59
Đường Cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu)
200
150
150
150
150
60
Đường Miếu Cậu
150
150
150
150
150
61
Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)
100
150
150
150
150
62
Nguyễn Phúc Chu– Từ Công viên Mạc Cửu – Cầu Tô Châu
1.400
840
504
302
181
– Từ cầu Tô Châu – Tỉnh lộ 28
3.000
1800
1080
648
389
– Từ Tỉnh lộ 28 – Giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bình San
1.400
840
504
302
181
63
Đường lên ngọn Hải Đăng (từ Tỉnh lộ 28 lên Núi Đèn)
300
180
150
150
150
64
Đường số 19
1.260
756
454
272
163
65
Đường Hoành Tấu – Bãi Nò (từ khu lấn biển C&T – đường Núi Đèn)
500
300
180
150
150
66
Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh – Bến tàu Thạnh Thới)
800
480
288
173
150
67
Nguyễn Tấn Phát nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 – Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức)
300
180
150
150
150
2. Đất các dự án
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT
Tên khu, dự án
Giá
1
Dự án Khu Trung tâm thương mại Trần Hầu- Đường Trần Hầu
7.000
– Đường Thiên Tích
5.000
– Đường Nguyễn Trãi
5.000
– Đường Nguyễn Trung Trực
5.000
– Đường Ngô Mây
3.000
– Đường Bùi Chấn
3.000
– Đường Lý Chính Thắng
3.000
– Đường Trường Sa
3.000
– Đường Phạm Ngũ Lão
3.000
– Đường Ngô Nhân Tịnh
3.000
– Đường Đặng Thùy Trâm
3.000
– Đường Nguyễn Cửu Đàm
3.000
– Đường Hoàng Văn Thụ
3.000
– Đường Lê Quang Định
3.000
– Đường Mai Xuân Thưởng
3.000
– Các tuyến đường còn lại
3.000
2
Dự án Khu Tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng)
3.000
– Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Chân)
1.400
– Đường Chiêu Anh Các
800
– Đường Mai Thị Hồng Hạnh
500
– Đường Nguyễn Thị Hiếu Túc
500
– Đường Lê Lai
500
– Đường Thoại Ngọc Hầu
500
– Đường Mạc Tử Thảng
500
– Đường Xuân Diệu
500
– Đường Chế Lan Viên
500
– Đường Mạc Tử Dung
500
– Đường Mạc Như Đông
500
– Đường Phan Văn Trị
500
– Đường Võ Thị Sáu
500
– Đường Mạc Tử Thiêm
500
– Đường Nguyễn Hữu Tiến
500
– Đường Lâm Tấn Phác
500
– Đường Nguyễn Thái Học
500
– Đường Nguyễn Thị Thập
500
– Đường Hoàng Diệu
500
– Đường Lương Thế Vinh
500
– Đường Nguyễn Tri Phương
500
– Đường Bùi Viện
500
– Đường Nguyễn Hiền Điều
500
– Đường Lê Thị Hồng Gấm
500
– Đường Từ Hữu Dũng
500
– Đường Ngô Gia Tự
500
– Đường Trương Định
500
– Đường Trần Đình Quang
500
– Đường Phù Dung
500
– Các tuyến đường còn lại
500
3
Dự án Khu dân cư Tô Châu- Đường Trần Công Án
800
– Đường Châu Văn Liêm
800
– Đường Hồ Thị Kỷ
600
– Đường 30 tháng 4
600
– Đường Cách mạng Tháng Tám
600
– Đường Đặng Văn Ngữ
600
– Đường Cao Văn Lầu
600
– Đường Phan Thị Ràng
600
– Đường Cù Chính Lan
600
– Đường Bế Văn Đàn
600
– Đường Cù Huy Cận
600
– Đường Bùi Hữu Nghĩa
600
– Đường Nguyễn Văn Trỗi
600
– Đường Kim Đồng
600
– Đường Nguyễn Chí Thanh
600
– Các tuyến đường còn lại
600
4
Dự án Khu dân cư đường số 22- Đường số 22+ Lô L1 đến nền 1; Lô L2 đến nền 1 và nền 8; Lô L3 đến nền 1
960
+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (Từ nền 2 đến nền 5)
800
– Đường Nguyễn Chí Thanh+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20)
2.500
+ Lô L1 đến nền 21
3.000
– Đường Cách Mạng Tháng Tám+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (Từ nền 15 đến nền 20)
2.000
đến nền 21
2.200
– Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)
1.200
– Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27)
1.200
5
Khu lấn biển C&TĐường số 1
1.650
Đường số 2
1.650
Đường số 3
1.650
Đường số 4
1.860
Đường số 5
1.630
Đường số 6
1.860
Đường số 7
1.650
Đường số 8
1.010
Đường số 9
1.010
Đường số 10
1.010
Đường số 12
1.420
Đường số 13
1.860
Đường số 14
1.650
Đường số 15- Đoạn khu nhà phố
1.420
– Đoạn khu nhà biệt thự
1.370
Đường số 18
1.420
Đường số 19
1.420
Đường số 20
1.420
Đường số 21
1.420
Đường số 22
1.420
Đường số 23
1.420
Đường số 24
1.650
Đường số 25
1.860
Đường số 26
1.630
Đường số 27– Từ đường1 – đường 2
2.140
– Từ đường 2 – đường 3
1.420
Đường số 28
1.420
Đường số 29
2.140
Đường số 30
1.860
Đường số 31– Từ đường 1 – đường 2
1.650
– Từ đường 2 – đường 3
1.420
Đường số 32
1.860
Đường số 33
1.420
Đường số 34– Từ đường 33 – đường 36
1.420
– Từ đường 36 – đường 38
1.010
Đường số 35– Từ đường 33 – đường 36
1.420
– Từ đường 36 – đường 38
1.010
Đường số 36
1.620
Đường số 37
1.390
Đường số 38– Đoạn khu nhà phố
1.420
– Đoạn khu biệt thự
1.370
Đường số 39– Từ đường 1 – đường 2
1.860
– Từ đường 2 – đường 6
1.650
Đường số 40
1.420
Đường số 41
1.420
Đường số 42
1.650
Đường số 44
1.370
Đường số 45
1.370
6
Khu nhà ở giáo viên- Tất cả các đường trong khu dự án
500
7
Dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (tất cả các tuyến đường trong khu dự án)
700
8
Đường Vành đai xung quanh dự án Khu tái định cư và Dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất của dân) – đường Nguyễn Tấn Phát
300
* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp