Nếu bệnh tật, tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc tử vong, gia đình, người thừa kế hợp pháp của học sinh sẽ nhận được số tiền bằng mệnh giá của bảo hiểm.
Nếu trước đó bảo hiểm đã chi trả cho các chi phí điều trị, bồi thường khác, số tiền nhận được sẽ là mệnh giá trừ cho những khoản đã chi trả.
Bạn đang xem: Bảo hiểm thân thể học sinh là gì? Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thân thể học sinh
Quyền lợi này vẫn áp dụng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong sau một thời gian (tối đa tùy vào điều khoản bảo hiểm) điều trị đúng hướng dẫn của cơ sở y tế.
Xem thêm : VNU – đơn vị dẫn đầu đào tạo Quản trị thương hiệu chương trình liên ngành
Cần lưu ý rằng tổng số tiền chi trả cho một hợp đồng không vượt quá mệnh giá hợp đồng bảo hiểm thân thể đó.
Biểu phí và số tiền bảo hiểm thân thể
Mức phí bảo hiểm thân thể học sinh cần đóng là bao nhiêu? Biểu phí và số tiền bảo hiểm thân thể phụ thuộc vào lựa chọn của người mua đối với mệnh giá bảo hiểm và các phạm vi bảo hiểm tham gia.
Với đa số các gói bảo hiểm thân thể học sinh hiện có, người mua có thể chọn mệnh giá bảo hiểm trong khoảng từ 1 triệu đến 100 triệu đồng, với thời hạn bảo hiểm 12 tháng.
Xem thêm : Bác sĩ tư vấn: Mẹ bầu nên uống nước gì để tăng ối nhanh chóng
Tiền phí bảo hiểm = mệnh giá bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo hiểm. Ví dụ, một sản phẩm bảo hiểm thân thể học sinh có các phạm vi bảo hiểm A, B, C, D như dưới đây:
- A – chết do bệnh tật hoặc tai nạn (tỷ lệ phí bảo hiểm 0.20%)
- B – thương tật do tai nạn (tỷ lệ phí bảo hiểm 0.15%)
- C – nằm viện do bệnh tật, tai nạn (tỷ lệ phí bảo hiểm 0.30%)
- D – phẫu thuật do bệnh tật, tai nạn (tỷ lệ phí bảo hiểm 0.10%)
Người mua muốn tham gia các phạm vi A, B, C với tổng số tiền bảo hiểm là 30 triệu đồng. Như vậy phí bảo hiểm sẽ là: 30 triệu x (0.20% + 0.15% + 0.30%) = 195.000 đồng/năm.
Người mua có thể cần đóng thêm phụ phí để mở rộng phạm vi bảo hiểm cho các trường hợp ngộ độc thực phẩm, ngộ độc khí gas…
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp