Biển số xe 15 là ở đâu?

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau. Cùng ACC GROUP tìm hiểu biển số xe 15 là biển số của tỉnh nào nhé.

Biển số xe 15 ở đâu?

Tương tự như biển số xe các tỉnh, thành khác trên toàn quốc, biển số xe Hải Phòng được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Theo đó, biển số xe thành phố Hải Phòng theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 15, 16.

Biển số xe 15 ở tỉnh nào?

Theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

– Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15-B1-B2- B3

– Quận Dương Kinh: 15-L1

– Quận Đồ Sơn: 15-M1

– Quận Kiến An: 15-N1

– Huyện An Dương: 15-C1

– Huyện An Lão: 15-D1

– Huyện Cát Hải: 15-E1

– Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1

– Huyện Thuỷ Nguyên: 15-G1

– Huyện Tiên Lãng: 15-H1

– Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1.

Biển số xe ô tô 4 số ở Hải Phòng gồm các đầu số : 16K, 16H, 16L, 16M, 16N, 16R, 16LD,…

Biển ô tô 5 số gồm các loại : 15A,15B,15C,15D,15R,15LD,..

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố

Hiện nay, ký hiệu biển số xe ôtô, xe máy của 63 tỉnh, thành trong nước mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01.8.2020.

Danh sách biển số xe của 63 tỉnh, thành phố.
Danh sách biển số xe của 63 tỉnh, thành phố.
Danh sách biển số xe của 63 tỉnh, thành phố.
Danh sách biển số xe của 63 tỉnh, thành phố.
Danh sách biển số xe của 63 tỉnh, thành phố.

Các cơ quan được cấp biển số xanh

Các cơ quan sau được cấp biển số xe màu xanh, chữ và số màu trắng, seri lần lượt từ A đến M.
Các cơ quan sau được cấp biển số xe màu xanh, chữ và số màu trắng, seri lần lượt từ A đến M.

Hiểu rõ ký tự trên biển số xe

Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11-99.

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1-9.

Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.