1. Biển số xe quân đội màu gì?
Theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, các mẫu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc Phòng sẽ có những đặc điểm sau đây:
– Biển số xe quân đội có nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy.
Bạn đang xem: Biển số xe quân đội màu gì? Cách đọc ký hiệu biết ngay đơn vị quản lý
– Trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu, đường kính 20mm:
+ Biển số dài: Quân hiệu dập phía trên gạch ngang thứ nhất;
+ Biển số ngắn: Quân hiệu dập ở vị trí bên trái, khoảng cách giữa chiều cao chữ ký hiệu đơn vị.
Các biển dài và ngắn được bố trí như sau:
Loại xe
Vị trí lắp biển dài
Xe ô tô, xe xích
– Phía trước lắp biển số dài.
– Phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số.
Máy kéo, xe máy chuyên dùng
– Có thể lắp 1 hoặc 2 biển số.
– Trường hợp lắp 2 biển số:
+ Phía trước lắp biển số dài.
+ Phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số.
Rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc; xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự
Lắp 1 biển số tại vị trí lắp biển theo thiết kế.
2. Xe quân đội biển đỏ có được ưu tiên khi tham gia giao thông?
Theo Thông tư 169/2021/TT-BQP, các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng biển đỏ theo quy định tại Thông tư này là xe quân sự được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.
Những loại xe này khi tham gia giao thông được hưởng quyền ưu tiên theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
1. Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
b) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
[…]
2. Xe quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Theo đó, xe quân đội biển đỏ khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp được hưởng các quyền sau:
– Không bị hạn chế về tốc độ.
– Được đi vào đường ngược chiều.
– Được tiếp tục hành trình kể cả khi có đèn đỏ.
– Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Lưu ý: Khi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn.
Nếu không thuộc trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp, các xe biển quân đội vẫn phải chấp hành nghiêm túc các quy định về giao thông đường bộ.
3. Giải mã ký hiệu xe quân đội: Biết ngay thuộc đơn vị nào?
Theo Phụ lục III Thông tư số 169/2021/TT-BQP, biển số xe của các đơn vị trong quân đội được phân biệt bởi các ký kiệu khác nhau. Cụ thể như sau:
TT
TÊN ĐƠN VỊ
KÝ HIỆU BIỂN SỐ
1
Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng
TM
2
Tổng cục Chính trị
TC
3
Tổng cục Hậu cần
TH
4
Tổng cục Kỹ thuật
TT
5
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TK
6
Tổng cục II
TN
7
Quân Khu 1
KA
8
Quân Khu 2
KB
9
Quân Khu 3
KC
10
Quân Khu 4
KD
11
Quân Khu 5
KV
12
Quân Khu 7
KP
13
Quân Khu 9
KK
14
Xem thêm : 6 điều PHẢI BIẾT khi phun môi lần 2 để tránh tiền mất tật mang
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KT
15
Quân đoàn 1
AA
16
Quân đoàn 2
AB
17
Quân đoàn 3
AC
18
Quân đoàn 4
AD
19
Binh đoàn 11
AV
20
Binh đoàn 12
AT
21
Binh đoàn 15
AN
22
Binh đoàn 16
AX
23
Binh đoàn 18
AM
24
Quân chủng Phòng không – Không quân
QA
25
Quân chủng Hải quân
QH
26
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng
QB
27
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển
QC
28
Bộ Tư lệnh 86
QM
29
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BL
30
Binh chủng Tăng, Thiết giáp
BB
31
Binh chủng Công binh
BC
32
Binh chủng Đặc công
BK
33
Binh chủng Pháo binh
BP
34
Binh chủng Hóa học
BH
35
Binh chủng Thông tin liên lạc
BT
36
Học viện Quốc phòng
HA
37
Học viện Lục quân
HB
38
Học viện Chính trị
HC
39
Học viện Hậu cần
HE
40
Học viện Kỹ thuật quân sự
HD
41
Học viện Quân y
HH
42
Trường Sĩ quan Lục quân 1
HT
43
Trường Sĩ quan Lục quân 2
HQ
44
Trường Sĩ quan Chính trị
HN
45
Cục Đối ngoại
PA
46
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
PG
47
Ban Cơ yếu Chính phủ
PK
48
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
PQ
49
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng
PM
50
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga
PX
51
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
PP- 10
52
Bệnh viện quân y 175
PP-40
53
Viện Y học cổ truyền Quân đội
PP-60
54
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
VT
55
Tổng công ty 36 – CTCP
CA
56
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
CB
57
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân
CD
58
Tổng công ty Đông Bắc
CH
59
Tổng công ty Thái Sơn
CM
60
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng
CN
61
Tổng công ty 319
CP
62
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất
CT
63
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô
CV
Trên đây là thông tin liên quan đến biển số xe quân đội. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.
>> Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp