Top 10 ngân hàng thương mại uy tín, tốt nhất Việt Nam 2023

02/08/2023

Những năm qua, Việt Nam đã và đang trong quá trình phát triển, hội nhập sâu rộng, kéo theo đó là sự phát triển của cả ngành tài chính, ngân hàng. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng chúng tôi điểm qua top 10 ngân hàng thương mại uy tín, tốt nhất Việt Nam trong năm 2023 theo đánh giá từ Vietnam Report

1. Top 10 ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 2023

1.1. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank – Ngân hàng công nghệ dẫn đầu, top các ngân hàng hiện đại tại Việt Nam

VPBank vinh dự được xếp hạng 5 trên bảng xếp hạng top 10 ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 2023. Theo Vietnam Report nghiên cứu và công bố trong tháng 6 vừa qua

Thương hiệu VPBank được định giá đạt gần 871 triệu USD, đây là thành quả nhờ sự nỗ lực của toàn ngân hàng khi liên tục tích cực cải tiến mô hình kinh doanh, đầu tư mạnh vào công nghệ, phát triển VPBank trở thành một trong những ngân hàng có dịch vụ tốt nhất, luôn mang lại sự hài lòng và giá trị vượt trội cho quý khách hàng.

rAGubjw6iA8LrE 3j32 WvbekpRbirwBlhPTSNkfy4lHFPb6igAxd9dFXvNLWqZj8WPxLLAEhWJneErUglMOtGotJ9bp9xCQnLa2FSPifmxorLR1 MKjEk9K53jMkFvqivBZz6sX4 aAGD ldMuFhg

VPBank vinh dự xếp hạng 5 trong Top 10 Ngân hàng Thương mại uy tín nhất

Sau bước chuyển mình đổi tên từ “Ngân hàng TMCP Các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh” sang “Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng”, trong vòng 10 năm, VPBank nhanh chóng vươn mình trở thành một trong những ngân hàng tư nhân uy tín nhất Việt Nam, dẫn đầu về vốn chủ sở hữu và quy mô khách hàng.

Năm 2022 là một năm đáng nhớ với VPBank với nhiều dấu mốc quan trọng, khép lại hành trình trong chiến lược 5 năm từ 2018-2022, khát vọng trở thành ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng thông qua các nền tảng công nghệ và đạt vị trí Top 3 ngân hàng giá trị nhất Việt Nam

Trong năm 2022, VPBank đã có một số những thay đổi và giúp cho vốn chủ sở hữu của ngân hàng tăng trưởng 28%, đạt 103.520 tỷ đồng trong cuối năm 2022. Sự tăng trưởng này biến VPBank trở thành một trong những ngân hàng tốt nhất hiện nay có giá trị vốn hóa top 1 toàn ngành.

Đến nay, VPBank sở hữu cho mình hơn 24 triệu khách hàng, bao phủ tất cả các phân khúc và trên tất cả các nền tảng, tương được ¼ dân số Việt Nam . Thời gian dịch bệnh khó khăn vừa qua, ban lãnh đạo của VPBank đã triển khai hàng loạt những giải pháp ứng phó cần thiết, chăm sóc và cùng đồng hành với tất cả các phân khúc khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp, là đơn vị dẫn đầu về số hóa phát hành L/C, bảo lãnh, tài trợ chuỗi và giải ngân cho các doanh nghiệp, là câu trả lời chắc chắn cho câu hỏi “Ngân hàng nào tốt nhất hiện nay?

54doc2Xk cIJizJeJkvuvKAwBUCJMsewvakKnL5gvKK8cHlP GRpNUIqEvVzk5HsxTCJGit7Jm2BJAefC bZOQwzKuo3bbSoPJyDZOIv76ZuKvAnOERL5XHc EXEft 4chn4XHgjMH2Lu q59rv8iQ

VPBank NEO – Ngân hàng số toàn năng thuộc ngân hàng VPBank

Trong những năm qua, VPBank đã liên tục cho ra mắt những ứng dụng như VPBank NEO, Race Car, Race Home, VPBank NEO Express, VPBank SMEBiz. Đây đều là những ứng dụng công nghệ hiện đại, giúp rút gọn thời gian cho nhiều thủ tục giấy tờ, thúc đẩy các giao dịch thanh toán online, thể hiện VPBank là đơn vị có dịch vụ ngân hàng hiện đại nhất

VPBank NEO – một siêu ứng dụng ngân hàng số được VPBank liên tục đầu tư và cải tiến đã ghi nhận đạt 5,2 triệu người dùng, số lượng giao dịch trong năm 2022 đạt 232 triệu giao dịch, tăng trưởng 87% so với năm 2021 và tăng gấp 8,4 lần so với năm 2018. Với sự hỗ trợ của nền tảng VPBank NEO cùng các nền tảng số hoá khác, tỷ lệ khách hàng gửi tiết kiệm online trong tổng số cũng đã lên đến 80%, tăng trưởng 34% so với năm 2021.

Nhờ những nỗ lực của mình, VPBank đã vượt qua nhiều tổ chức tín dụng để lần đầu tiên được Digital CX Awards vinh danh giải thưởng “Trải nghiệm khách hàng xuất sắc nhất” hạng mục Tổng đài kỹ thuật số, biến VPBank thuộc top các ngân hàng hiện đại nhất và trở thành một trong những ngân hàng công nghệ dẫn đầu, ngân hàng hàng đầu về trải nghiệm khách hàng tại Việt Nam.

Số lượng mở thẻ tín dụng mới trên nền tảng VPBank NEO trong năm 2022 cũng đã đạt 123 ngàn thẻ, tăng 44% so với năm 2021

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: hơn 103.501 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 16.908 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 307.253 tỷ đồng

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 12.000 cán bộ nhân viên

  • 72 chi nhánh trên toàn quốc

  • 178 phòng giao dịch trên toàn quốc

rK9q0bNwtU35rzf9q2usWS75sFAGQM2VM8NyNoMzNpA2hFlnq6BUj7hW0FGnJ8EB9dPO9I7H4wxdVu1ciE5NveiF0omwSl10uyS2bbhwRT7 d89O vmSR8Fi7LuBGCWcXKHickP6d9TnPu 4tJH8XQ

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank

1.2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank

Với vai trò là ngân hàng thương mại 100% vốn nhà nước, Agribank là ngân hàng tiên phong, chủ lực trong đầu tư phát triển kinh tế trên thị trường tài chính nông thôn, luôn là người bạn đồng hành của bà con nông dân trong phát triển kinh tế.

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 86.997 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 18.043 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 1.632.935 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 40.909 cán bộ, nhân viên

  • Hơn 2224 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc

NeZnjRKFCXNc bUFB

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank

1.3. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank

Vietcombank là ngân hàng nhà nước tiếp theo trong danh sách, đặt mục tiêu phát triển theo định hướng bền vững, hiệu quả. Tích cực đẩy mạnh chuyển đổi số, thực hiện chiến lược phát triển đến năm 2025, tầm nhìn 2030. Khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng tốt nhất hiện nay

mBguXmporxAMXby3x TPiZZ8WwWXIXUCORMJgBIcOaE22G 6CjNDtxq9XM pYq1lEGMgJkG7SpABWw10iDuQerWsiQen YKlKi6dwBXrvVBItwdx UxciMt ik59

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 135.646 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 29.919 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 1.243.468 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

1.4. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank

Vietinbank – được thành lập vào năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là ngân hàng đặt sứ mệnh tiên phong trong phát triển đất nước trên cơ sở mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng. Thể hiện là một trong những ngân hàng có dịch vụ tốt nhất, luôn đặt khách hàng là trung tâm trong mọi mục tiêu, chiến lược và luôn tích cực đổi mới sáng tạo.

9kJ WMYjbfVWY Qb0fvWCwPTtbwWLMpOMPwfJLA66dwL2DDQ8fAhTFzLNgL5fiwcbhMOB7CGtPBkfu4ibH111lkLSBTKPJZsSC2IsUCdnZ3oqEzIA3YKTWvRuLYjOfElkVR4ncAcr HebtlUtbrW Q

Ngân hàng Công thương Việt Nam – Vietinbank

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 108.167 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 16.834 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 1.249.178 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 25.000 cán bộ nhân viên

  • 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh thành

  • 958 phòng giao dịch

1.5. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank

Techcombank là một trong những ngân hàng tư nhân uy tín nhất, là ngân hàng luôn chú trọng, tiên phong trong việc đổi mới công nghệ, tập trung đầu tư chuyển đổi số. Techcombank luôn đặt mục tiêu hiện đại hoá, gia tăng chất lượng trải nghiệm người dùng và xem đây như là chìa khóa thành công trong tương lai, ngân hàng hiện đại nhất.

GJxn3qInRpK8eeU5kc35pTwbvw752lxr iSgV6In9pjBa0bXqDjTYf06o3qzSP9e VlTqNxTE8xL5toIdmgCJPs6NP3hOxggoX70nE9HNHqWDNjp2MaiJeWWBxt3xTDf rPjfAiFIci7lqA5QX07kg

Techcombank – Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 113.424 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 20.436 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 358.403 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 12.336 nhân sự

  • Hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc

1.6. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Với lịch sử hơn 65 năm hình thành và phát triển, BIDV là ngân hàng không còn quá xa lạ với người dân. BIDV là một trong những ngân hàng có vốn sở hữu nhà nước, tham gia đầu tư và phát triển trên nhiều lĩnh vực như đầu tư, bảo hiểm, ngân hàng, chứng khoán.

5 f02sN7s8c1bejq Qkoqsf XZTgPdthFf8MuJkJ1x KZHZGb

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – BIDV

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 104.189 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 18.420 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 1.473.598 tỷ đồng

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn nhân sự 28.400 nhân viên

  • 1085 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc và nước ngoài

1.7. Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank

MB Bank là ngân hàng được thành lập vào năm 1994, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp từ Bộ Quốc Phòng. MB Bank luôn thể hiện tinh thần của quân đội đó là sự uy tín, đảm bảo và chắc chắn từ đội ngũ cán bộ nhân viên cũng như là chất lượng dịch vụ, trở thành ngân hàng hiện đại nhất.

Trong năm 2021, MB Bank là một trong những ngân hàng có tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế cao nhất với mức tăng trưởng 54,63% so với năm 2020

t9N4AcUcZWAFTssbicGTkS5p5fOZSLXdvjCBGL o54860wKY66ABM w9sxsP2WQ80Tr5azWg3m8nAmLl 7w1Jqh11J69E27wrpa199RA0et

Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 72.600 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 16.310 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 447.477 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 16.000 cán bộ nhân viên

  • 3 điểm giao dịch tại nước ngoài

  • 306 phòng giao dịch trên toàn quốc

1.8. Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB

Ngân hàng Á Châu ACB là ngân hàng tư nhân hoàn toàn không có vốn từ nhà nước, được thành lập từ năm 1993. ACB là ngân hàng tư nhân đầu tiên phát hành thẻ tín dụng quốc tế Visa và MasterCard. Tuy nhiên, ngân hàng cũng đã phải trải qua giai đoạn khó khăn vào năm 2012 trước khi trở lại đầy ngoạn mục vào những năm tiếp theo.

Svg%3E

Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 58.439 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 13.688 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 413.953 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 12.000 nhân viên trên

  • 90 chi nhánh trên toàn quốc

  • 294 phòng giao dịch trên toàn quốc

1.9. Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPBank

TPBank là ngân hàng được thành lập từ năm 2008 và từ đó đến nay đã nhanh chóng phát triển, trở thành một trong những ngân hàng tiên phong trong lĩnh vực sử dụng công nghệ tiên tiến để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tiện ích, an toàn và tiết kiệm thời gian cho khách hàng.

msp1OWP6gHMmZvjsZNv biuHpVaObG4hvuATy 6GCuLRBF2Dct2v41sfpz 4Bduo kLb7XnFy

Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPBank

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 30.986 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 5917 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 199.126 tỷ đồng

Quy mô ngân hàng 2023

  • Gần 9000 nhân sự

  • 53 chi nhánh trên toàn quốc

  • 125 phòng giao dịch trên toàn quốc

1.10. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – VIB

VIB có tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam, là một trong những ngân hàng hàng đầu và được thành lập từ năm 1996. Với sự kiên định trong việc đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ, VIB tiếp tục khẳng định vị thế của mình trong thị trường ngân hàng Việt Nam và không ngừng vươn tầm ra quốc tế. VIB tự hào là đối tác tin cậy của hàng triệu khách hàng và là ngân hàng đồng hành, hỗ trợ họ trong mọi kế hoạch và dự định tài chính.

tQc4 xBhTtYFtaddd52umax6iVSjv6TsfXoPAZWuv 68SE3IC UNACelzizK2TjM xeI1ur3jYbNhKngpYKK 4gx6w64uvlxhBH MHBMDTucZtzoBELBrq72b8haIcLVZRujV2gju

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – VIB

Các thông số tài chính đầu năm 2023

  • Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 32.570 tỷ đồng

  • Lợi nhuận sau thuế: 2155 tỷ đồng

  • Tiền gửi của khách hàng: 199.267 tỷ đồng chị

Quy mô ngân hàng 2023

  • Hơn 10.000 cán bộ nhân viên

  • 57 chi nhánh trên toàn quốc

  • 120 phòng giao dịch trên toàn quốc

2. Tiêu chí xếp hạng ngân hàng uy tín, chất lượng của Vietnam Report

Tiêu chí xếp hạng của Vietnam Report là một quy trình đánh giá tổng thể dựa trên các yếu tố quan trọng liên quan đến hoạt động và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Các tiêu chí này bao gồm những yếu tố cơ bản sau đây:

  • Thị phần và tầm ảnh hưởng: Bao gồm độ phủ và sự hiện diện của ngân hàng trên thị trường tài chính Việt Nam. Thị phần quyết định mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng và sự ảnh hưởng của họ trong ngành.

  • Hiệu suất tài chính: Đánh giá các chỉ số tài chính chính của ngân hàng như tổng tài sản, lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, khả năng thanh toán nợ, đòn bẩy tài chính, và khả năng sinh lời.

  • Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng: Đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng thông qua khảo sát và phản hồi từ khách hàng về trải nghiệm và sự hỗ trợ của ngân hàng.

  • Công nghệ và đổi mới: Xem xét sự đầu tư và áp dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động ngân hàng, cũng như khả năng đổi mới và cung cấp các dịch vụ tài chính mới cho khách hàng.

  • Quản trị và ứng xử: Đánh giá chất lượng quản lý và ứng xử của ngân hàng, đảm bảo tuân thủ các quy định và quy tắc về tài chính, bảo mật thông tin và sự minh bạch trong hoạt động.

  • Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Đánh giá vai trò và đóng góp của ngân hàng trong các hoạt động xã hội, như hỗ trợ cộng đồng, bảo vệ môi trường, và các chương trình từ thiện.

Từ việc tổng hợp và phân tích các thông tin liên quan đến các tiêu chí trên, Vietnam Report sẽ xếp hạng các ngân hàng uy tín, chất lượng và đưa ra danh sách các ngân hàng đạt điểm cao trong việc đáp ứng các tiêu chí trên, từ đó tạo ra sự tin tưởng và lòng tin của khách hàng và cộng đồng với ngân hàng được xếp hạng.

Có thể bạn quan tâm:

  • Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số tại Việt Nam hiện nay

  • Top 10 ngân hàng uy tín gửi tiết kiệm, lãi suất cao nhất, an toàn nhất

  • Tiết kiệm là gì? Tại sao chúng ta cần phải sống tiết kiệm?

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu “Top 10 ngân hàng uy tín, tốt nhất Việt Nam 2023” theo báo cáo của Vietnam Report. Đây là một bảng xếp hạng vô cùng uy tín, đánh giá đúng đắn và khách quan giá trị của các tài sản vô hình – thương hiệu, thể hiện giá trị, chất lượng và độ uy tín của các ngân hàng. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp những kiến thích bổ ích liên quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng dành cho các độc giả.